Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới
| Số hiệu | 115-HĐBT | Ngày ban hành | 09/04/1992 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/04/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 115-HĐBT về thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới được ban hành bởi Hội đồng Bộ trưởng vào ngày 09 tháng 4 năm 1992, nhằm mục tiêu quy định cụ thể về thuế suất và quy trình nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tiểu ngạch qua biên giới Việt Nam. Quyết định này được áp dụng cho tất cả các đối tượng có hàng hóa xuất nhập khẩu tiểu ngạch theo quy định.
Văn bản quy định rõ ràng về các đối tượng chịu thuế, thuế suất áp dụng, giá tính thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế và xử lý vi phạm. Cụ thể, Điều 1 xác định đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, trong khi Điều 2 quy định thuế suất cho hàng hóa xuất nhập khẩu tiểu ngạch. Điều 3 và Điều 4 nêu rõ cách xác định giá tính thuế và căn cứ tính thuế tương ứng.
Điều 5 quy định thời hạn nộp thuế trước khi hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu, và Điều 6 đưa ra các biện pháp xử lý vi phạm liên quan đến gian lận thuế. Quyết định cũng quy định về quyền khiếu nại của đối tượng nộp thuế trong Điều 7, và sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thu thuế tại các tỉnh biên giới trong Điều 8.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Bộ Tài chính được giao trách nhiệm hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 115-HĐBT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THUẾ XUẤT,THUẾ NHẬP KHẨU TIỂU NGẠCH BIÊN GIỚI
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Để thực hiện Điều 5 và Điều 15 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 12 năm 1991;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế:
1. Hàng hoá được phép xuất, nhập khẩu tiểu ngạch biên giới theo đúng quy định khi xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch theo quy định tại quyết định này.
2. Tất cả các đối tượng có hàng hoá xuất, nhập khẩu tiểu ngạch như tại điểm 1 điều này đều là đối tượng nộp thuế theo quy định tại quyết định này.
Điều 2. Thuế suất đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới được quy định như sau:
1. Các mặt hàng xuất, nhập khẩu tiểu ngạch có trong danh mục biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (chính ngạch) thì áp dụng thuế suất trong biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định kèm theo Nghị định 110/HĐBT ngày 31 tháng 3 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng. Riêng các mặt hàng xuất, nhập khẩu tiểu ngạch có trong danh mục biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu (chính ngạch) có thuế suất dưới 5% thì áp dụng thống nhất 5%.
2. Các mặt hàng xuất, nhập khẩu tiểu ngạch không có trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (chính ngạch) kèm theo Nghị định số 110/HĐBT thì áp dụng thống nhất 5%.
Điều 3. Giá tính thuế:
1. Giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu là giá bán, giá mua mặt hàng đó tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng. Trường hợp giá ghi trong hợp đồng thấp hơn giá tối thiểu do Bộ Tài chính quy định, thì giá tính thuế là giá tối thiểu do Bộ Tài chính quy định.
2. Những mặt hàng không có trong bảng giá tối thiểu do Bộ Tài chính quy định thì Uỷ ban nhân dân các tỉnh biên giới căn cứ vào nguyên tắc xác định giá tính thuế tại điểm 1 điều này, quy định giá tính thuế những mặt hàng đó áp dụng tại địa phương phù hợp với giá thực tế tại cửa khẩu. Trước khi Uỷ ban nhân dân tỉnh biên giới ban hành giá tính thuế những mặt hàng đó, thông báo cho Bộ tài chính biết. Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và tiền nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
Điều 4. Căn cứ tính thuế:
- Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu tiểu ngạch biên giới của các đối tượng nộp thuế.
- Giá tính thuế quy định tại Điều 3 Quyết định này.
- Thuế suất của mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu tiểu ngạch biên giới quy định tại Điều 2 quyết định này.
Điều 5. Thời hạn nộp thuế:
Thuế xuất khẩu hàng hoá tiểu ngạch biên giới phải nộp trước khi xuất khẩu hàng hoá qua biên giới, thuế nhập khẩu hàng hoá tiểu ngạch biên giới phải nộp trước khi đưa hàng hoá vào thị trường trong nước.
Điều 6. Xử lý vi phạm:
a) Đối tượng nộp thuế có hành vi gian lậu trong việc nộp thuế thì bị phạt từ 2 đến 5 lần số thuế gian lậu, nếu trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị phạt hành chính từ 3 lần số thuế gian lậu trở lên mà vẫn tiếp tục trốn thuế với số lượng lớn hoặc phạm tội trong các trường hợp nghiêm trọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại điều 169 của Bộ luật hình sự.
Bộ Tài chính quy định cụ thể các hành vi gian lậu và mức phạt tiền tương ứng đối với từng hành vi gian lậu.
b) Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng, tham ô tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới thì phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số thuế đã chiếm dụng, tham ô và tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- Cán bộ thuế và cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn bao che hợp thức hoá chứng từ cho người trốn lậu thuế hoặc cố ý làm trái quy định của quyết định này, lạm thu của đối tượng nộp thuế thì tuỳ theo mức độ mà phải bị bồi thường cho Nhà nước số thuế đã để trốn lậu hoặc phải hoàn trả cho đối tượng nộp thuế số tiền đã lạm thu, bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Giải quyết khiếu nại:
Đối tượng nộp thuế nếu không đồng ý với số thuế mà cơ quan thuế yêu cầu phải nộp hoặc quyết định xử phạt của cơ quan thuế thì một mặt vẫn phải chấp hành việc nộp thuế hoặc quyết định xử phạt; mặt khác có quyền và cần phải khiếu nại với cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố phải giải quyết xong. Nếu đối tượng nộp thuế không đồng ý với cách giải quyết của cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố thì khiếu nại đến cơ quan thuế Trung ương. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, cơ quan thuế Trung ương phải giải quyết xong. Nếu đối tượng nộp thuế vẫn không đồng ý với cách giải quyết của cơ quan thuế Trung ương thì khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, Bộ trưởng Bộ Tài chính phải xử lý xong việc khiếu nại.
Điều 8. Uỷ ban nhân dân các tỉnh biên giới bàn với Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan để phối hợp cơ quan Hải quan và cơ quan thuế trong việc tổ chức thu thuế hàng hoá xuất, nhập khẩu tiểu ngạch phù hợp với đặc điểm của từng khu vực biên giới.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
Điều 11. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Thông tư 09-TC/TCT hướng dẫn thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới
Thông tư 13-TC/TCT chế độ thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hướng dẫn Nghị định 22-HĐBT
Thông tư 315/TCHQ-GQ thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới hướng dẫn Quyết định 115-HĐB
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/04/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới | |
| 09/04/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 115-HĐBT thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
115-HDBT_38459.doc |