Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích
Số hiệu | 113/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 06/07/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/07/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 24 | Ngày đăng công báo | 31/08/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực do chuyển đổi cơ cấu tổ chức và có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành thành lập lần lượt các Tổng công ty cảng hàng không miền Nam, miền Bắc và miền Trung (Quyết định 168/QĐ-BGTVT ngày 16/1/2008; Quyết định 1788/QĐ-BGTVT ngày 19/6/2008; Quyết định số 1750/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2010) (theo kết quả hệ thống hóa năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014) | Ngày hết hiệu lực | 11/04/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 113/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm chuyển đổi các cụm cảng hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung và miền Nam thành doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác các cảng hàng không, đồng thời đảm bảo cung cấp dịch vụ hàng không an toàn và hiệu quả cho các hãng hàng không.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm ba cụm cảng hàng không lớn tại Việt Nam, cụ thể là Cụm cảng hàng không miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Đối tượng áp dụng là các cụm cảng hàng không này, cùng với các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về việc chuyển đổi, quyền và nghĩa vụ của các cụm cảng, cũng như các nhiệm vụ chính mà các cụm này phải thực hiện. Đặc biệt, Điều 3 nêu rõ các nhiệm vụ như quản lý và khai thác cảng, cung cấp dịch vụ hàng không, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, cũng như tổ chức nghiên cứu và đào tạo nhân lực.
Các điểm mới trong quyết định này là việc xác định tư cách pháp nhân cho các cụm cảng hàng không, cho phép các cụm này có con dấu và tài khoản riêng, cũng như tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÁC CỤM CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY MIỀN BẮC, MIỀN TRUNG, MIỀN NAM THÀNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 2 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ về doanh
nghiệp nhà nước hoạt động công ích;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, Cụm cảng Hàng không sân bay miền Trung, Cụm cảng Hàng không sân bay miền Nam từ đơn vị sự nghiệp có thu thành doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích thuộc Cục hàng không dân dụng Việt Nam lấy tên là Cụm cảng hàng không miền Bắc, Cụm cảng Hàng không miền Trung, Cụm cảng Hàng không miền Nam (gọi tắt là các Cụm cảng Hàng không khu vực).
Điều 2. Các Cụm cảng Hàng không khu vực có tư cách pháp nhân; có con dấu và tài khoản riêng; có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định; tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do mình quản lý.
Cụm cảng Hàng không miền Bắc có tên giao dịch quốc tế là Northern Airports Authority viết tắt là NAA; trụ sở chính đặt tại sân bay Quốc tế Nội Bài, thành phố Hà Nội; vốn điều lệ tại thời điểm chuyển thành doanh nghiệp nhà nước là 520.077 triệu đồng.
Cụm cảng Hàng không miền Trung có tên giao dịch quốc tế là Middle Airports Authority, viết tắt là MAA; trụ sở chính đặt tại sân bay quốc tế Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng; vốn điều lệ tại thời điểm chuyển thành doanh nghiệp nhà nước là 509.259 triệu đồng.
Cụm cảng Hàng không miền Nam có tên giao dịch quốc tế là Southern Airports Authority, viết tắt là SAA; trụ sở chính đặt tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh; vốn điều lệ tại thời điểm chuyển thành doanh nghiệp nhà nước là 522.652 triệu đồng.
Điều 3. Cụm cảng hàng không khu vực có các nhiệm vụ chính sau đây:
1. Quản lý và khai thác các Cảng Hàng không khu vực, cung cấp các dịch vụ hàng không và các dịch vụ công cộng khác để phục vụ cho hoạt động bay của các hãng hàng không được an toàn và hiểu quả;
2. Được Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam uỷ quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước gắn trực tiếp với việc điều hành tại các cụm cảng hàng không.
3. Bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao phù hợp với luật pháp và chính sách của Nhà nước.
4. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên thuộc các Cụm cảng Hàng không khu vực.
Điều 4. Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế phối hợp giữa các Cụm cảng Hàng không khu vực với quốc phòng và các ngành liên quan; căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước và các quy định hiện hành để phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động, bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của các Cụm cảng Hàng không khu vực và chỉ đạo tiến hành các thủ tục tiếp theo được quy định tại nghị định số 50/CP ngày 28 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại và phá sản doanh nghiệp nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 56-CP doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
Quyết định 13/1999/QĐ-CHK-TCCB Điều lệ tổ chức hoạt động cụm cảng hàng không miền Nam - Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích
Quyết định 12/1999/QĐ-CHK-TCCB Điều lệ tổ chức hoạt động cụm cảng hàng không miền Trung - Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích
Quyết định 11/1999/QĐ-CKH-TCCB Điều lệ tổ chức hoạt động Cụm cảng hàng không dân dụng miền Bắc - doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/07/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích | |
06/07/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích | |
06/02/1999 | Được bổ sung | Quyết định 16/1999/QĐ-TTG chuyển Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, Trung, Nam doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích sửa đổi 113/1998/QĐ-TTg | |
11/04/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 113/1998/QĐ-TTg chuyển các Cụm cảng Hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
113.1998.QD.TTg.doc |