Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác
| Số hiệu | 112/CT | Ngày ban hành | 12/04/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 112-CT được ban hành vào ngày 12 tháng 4 năm 1991 nhằm mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế thực hiện thanh toán hàng xuất, nhập khẩu và cung ứng dịch vụ theo các hiệp định thanh toán bù trừ đã ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và các Chính phủ khác. Quyết định này quy định rõ ràng về phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán và trách nhiệm của các bên liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc thanh toán hàng hóa và dịch vụ giữa Việt Nam và nước ngoài trong khuôn khổ các hiệp định song phương. Đối tượng áp dụng là các tổ chức kinh tế liên quan đến xuất, nhập khẩu hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
Quyết định được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định phương thức thanh toán qua ngân hàng bằng đồng tiền ghi trong hiệp định.
- Điều 2 và 3: Quy định về thời hạn thanh toán và tỷ giá áp dụng cho việc thanh toán bằng tiền Việt Nam.
- Điều 4: Giao nhiệm vụ cho các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện xuất, nhập khẩu và cung ứng dịch vụ.
- Điều 6: Quy định hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1991 và bãi bỏ những quy định trái với Quyết định này.
Các điểm mới trong Quyết định này so với các quy định trước đó là việc xác định rõ ràng trách nhiệm của các cơ quan nhà nước và tổ chức kinh tế trong việc thực hiện thanh toán. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 112-CT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THANH TOÁN HÀNG XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THANH TOÁN BÙ TRỪ KÝ KẾT GIỮA CHÍNH PHỦ TA VỚI CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC KHÁC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Để tạo cho các tổ chức xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ đủ vốn kinh doanh thực
hiện tốt các cam kết trong hiệp định Chính phủ về trao đổi hàng hoá và trả tiền
theo phương thức thanh toán bù trừ (Clearing) giữa nước ta với nước ngoài năm
1991;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
.QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Việc thanh toán hàng hoá xuất, nhập khẩu và cung ứng dịch vụ giữa nước ta với nước ngoài trong khuôn khổ hiệp định song phương theo phương thức thanh toán bù trừ phải thực hiện qua ngân hàng bằng đồng tiền thanh toán ghi trong hiệp định ký kết với từng nước.
Điều 2. Toàn bộ ngoại tệ thu được về xuất khẩu hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho nước ngoài theo danh mục của hiệp định, Ngân hàng sẽ thanh toán với các tổ chức kinh tế liên quan bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá Ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi ngân hàng nhận chứng từ.
Điều 3. Toàn bộ ngoại tệ chi trả về hàng nhập khẩu và cung ứng dịch vụ của nước ngoài theo danh mục của hiệp định, các tổ chức kinh tế liên quan sẽ thanh toán với ngân hàng bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán, trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày ngân hàng giao thông báo đòi tiền.
Điều 4. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Thương nghiệp, sau khi xin ý kiến của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng, căn cứ hiệp định đã ký kết với nước ngoài giao nhiệm vụ cho các tổ chức kinh tế theo đúng chủ trương quản lý xuất - nhập khẩu thực hiện việc xuất, nhập khẩu hàng hoá và cung ứng dịch vụ; hướng dẫn, phối hợp với các Bộ chủ quản của các tổ chức kinh tế đó chỉ đạo việc thực hiện xuất, nhập và cung ứng dịch vụ đúng cam kết. Bộ Thương nghiệp có trách nhiệm thông báo cho ngân hàng Nhà nước kim ngạch và danh mục hàng hoá xuất nhập, dịch vụ cung ứng của từng đơn vị làm căn cứ để tổ chức việc thanh toán.
Điều 5. Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào Hiệp định Chính phủ về trao đổi hàng hóa trả tiền, đàm phán ký kết hiệp định thanh toán với ngân hàng nước ngoài và thực hiện việc thanh toán đó; giao nhiệm vụ cho các ngân hàng thương mại có liên quan tổ chức việc cho vay và thanh toán với các tổ chức xuất, nhập khẩu theo các điều 1, 2, 3 của Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày 1 tháng 1 năm 1991. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Việc cung ứng hàng hoá và dịch vụ ngoài danh mục của các hiệp định thanh toán bù trừ không áp dụng các hình thức thanh toán nói trong Quyết định này.
Điều 7. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Bộ trưởng các Bộ Thương nghiệp, Tài chính và Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước theo chức năng của mình hướng dẫn và tổ chức triển khai Quyết định này.
Điều 8. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác | |
| 12/04/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 112-CT thanh toán hàng xuất, nhập khẩu cung ứng dịch vụ của tổ chức kinh tế thực hiện hiệp định ký giữa chính phủ ta và chính phủ khác |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
112.CT.doc |
