Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền
Số hiệu | 11/2015/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/04/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/06/2015 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 11/2015/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu miễn giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân có đất ở được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, đặc biệt tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới và hải đảo. Quyết định này áp dụng cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 11 điều, trong đó nổi bật là các quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất, mức miễn giảm cụ thể, hồ sơ đề nghị, trình tự thủ tục, thẩm quyền xác định số tiền được miễn giảm, và trách nhiệm tổ chức thực hiện. Đặc biệt, mức miễn giảm tiền sử dụng đất được quy định rõ ràng: miễn hoàn toàn cho các hộ gia đình tại địa bàn đặc biệt khó khăn và giảm 50% cho các hộ gia đình tại địa bàn khó khăn.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về hồ sơ và trình tự thủ tục miễn giảm, cũng như việc xử lý chuyển tiếp cho các trường hợp đã được công nhận quyền sử dụng đất nhưng chưa xác định tiền sử dụng đất phải nộp. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2015 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở CÓ NGUỒN GỐC ĐƯỢC GIAO (CẤP) KHÔNG ĐÚNG THẨM QUYỀN TRƯỚC NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 1993 TẠI ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI KHÓ KHĂN, ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận)) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Nghị định số 45/2014/NĐ-CP) tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo; gồm:
a) Đất được Nhà nước giao hoặc cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuê quản lý, sử dụng nhưng cơ quan, tổ chức, đơn vị đã phân (cấp) không đúng thẩm quyền cho cán bộ, công nhân viên, người lao động của cơ quan, tổ chức, đơn vị làm nhà ở.
b) Đất do người đứng đầu điểm dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã giao (cấp) không đúng thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở.
Trong đó, danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Thời điểm áp dụng danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tại các thời kỳ để miễn, giảm tiền sử dụng đất là thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất
Nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.
Điều 4. Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được giao (cấp) đất không đúng (trái) thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cụ thể như sau:
a) Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.
b) Giảm 50% tiền sử dụng đất theo mức thu quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
2. Đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) thì hộ gia đình, cá nhân nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:
a) Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: Diện tích, lý do miễn, giảm.
b) Giấy tờ được cơ quan, tổ chức, đơn vị phân (cấp) đất làm nhà ở hoặc giấy tờ do người đứng đầu điểm dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã giao (cấp) đất làm nhà ở (bản sao). Trường hợp thất lạc, không còn lưu giữ được giấy tờ giao, phân (cấp) đất thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu điểm dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã cấp đất làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
c) Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).
2. Việc nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Điều 6. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất
Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 7. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm
Căn cứ hồ sơ, phiếu chuyển thông tin địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường, kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 5 Quyết định này; Chi cục Thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền sử dụng đất được miễn, giảm. Trên cơ sở đó, Chi cục trưởng Chi cục Thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm.
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo chưa được xác định tiền sử dụng đất phải nộp hoặc đã xác định và chưa thông báo tiền sử dụng đất phải nộp hoặc đã thông báo nhưng chưa nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước hoặc đang ghi nợ tiền sử dụng đất thì được áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của địa phương phối hợp với cơ quan thuế, tổ chức thực hiện việc miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Đất đai 2013] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất
Thông tư 134/2015/TT-BTC
Luật Tổ chức Chính phủ 2001]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Đất đai 2013
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/04/2015 | Văn bản được ban hành | Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền | |
01/06/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 11/2015/QĐ-TTg miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở được giao không đúng thẩm quyền |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11.2015.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_11.2015.QĐ.TTg.pdf |