Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh
Số hiệu | 11/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 28/02/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/03/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 238 + 239 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 10/03/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Hà Tĩnh | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 49/2013/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ràng các khu vực nước cảng biển, đảm bảo an toàn hàng hải và quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải trong khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của cảng Vũng Áng và bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ, cùng với các khu vực liên quan như luồng cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, và khu neo đậu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực này.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về ranh giới vùng nước, trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh trong việc quản lý an toàn hàng hải, và quy trình phối hợp với Cảng vụ hàng hải Nghệ An. Một điểm mới đáng chú ý là việc bãi bỏ Quyết định số 2437/2002/QĐ-BGTVT, tạo ra sự đồng bộ trong quản lý vùng nước cảng biển.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, đánh dấu một bước tiến trong việc cải thiện quản lý hàng hải tại tỉnh Hà Tĩnh. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan liên quan trong việc thi hành các quy định của Quyết định này.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội , ngày 28 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH HÀ TĨNH VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HÀ TĨNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Công văn số
2102/UBND-CN1 ngày 29 tháng 09 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Hà Tĩnh, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của cảng Vũng Áng và bến cảng Xuân Hải,
Xuân Phổ;
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển
quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng
nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh tính theo mực nước thủy triều lớn
nhất, được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Vũng Áng:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm A1,
A2, A3, A4 và A5 có tọa độ sau đây:
A1: 18o06'30"N, 106o22'30"E;
A2: 18o08'30"N, 106o22'30"E;
A3: 18o08'30"N, 106o27'30"E;
A4: 18o05'00"N, 106o27'30"E;
A5: 18o05'00"N, 106o22'24"E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm A1 chạy dọc theo ven bờ đến điểm A5.
2. Khu vực bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ trên sông Lam bao gồm:
a) Vùng nước chung với vùng nước bến cảng Bến Thuỷ: là vùng nước được quy định Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nghệ An;
b) Vùng nước bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ: là vùng nước trên sông Lam được giới hạn bởi hai đường thẳng cắt ngang sông tại điểm cách mép cầu cảng Xuân Hải 2.000 mét về phía thượng lưu và điểm cách mép cầu cảng Xuân Phổ 1.000 mét về phía hạ lưu sông Lam.
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu
chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Hà Tĩnh được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Khu vực cảng Vũng Áng: là vùng nước được
giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
18o08'00"N; 106o23'30"E.
b) Khu vực bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ: là vùng nước được giới hạn bởi đường
tròn bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
18o47'12"N; 105o47'00"E.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:
a) Đối với cảng Vũng Áng: do Giám đốc Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh chỉ định trên cơ
sở điều kiện thời tiết, sóng gió và thuỷ triều thực tế tại khu vực;
b) Đối với bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ: tại các vị trí gần đảo Hòn Ngư trong
vùng nước chung với vùng nước bến cảng Bến Thuỷ.
Điều 4.
1. Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải
Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng
Vũng Áng, bến cảng Xuân Hải và Xuân Phổ;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của
tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Đối với vùng nước chung với vùng nước bến cảng Bến Thuỷ, việc phối hợp quản
lý giữa Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh và Cảng vụ hàng hải Nghệ An được thực hiện
theo nguyên tắc sau đây:
a) Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh có trách nhiệm phối hợp với Cảng vụ hàng hải Nghệ
An thực hiện quản lý về bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải trong phạm vi vùng nước
chung với vùng nước bến cảng Bến Thuỷ. Những vụ việc phát sinh liên quan đến
tàu thuyền vào, rời bến cảng nào thì do Cảng vụ hàng hải quản lý khu vực đó chủ
trì giải quyết theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp tàu thuyền vào, rời bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ nhưng phải neo chờ,
chuyển tải hoặc tránh bão tại vùng nước khu vực Hòn Ngư, Cảng vụ hàng hải Hà
Tĩnh phải thông báo trước khi tàu đến ít nhất 03 giờ cho Cảng vụ hàng hải Nghệ
An biết các thông tin liên quan để cùng phối hợp quản lý theo quy định của pháp
luật;
c) Trường hợp tàu thuyền đến bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ nhưng sau đó vào bến cảng
Bến Thuỷ hay cảng Cửa Lò hoặc ngược lại, thì Cảng vụ hàng hải nơi có tàu thuyền
đến đầu tiên có trách nhiệm làm thủ tục, thu các loại phí lượt vào; Cảng vụ
hàng hải nơi tàu thuyền đến sau đó làm thủ tục, thu các loại phí lượt rời theo
quy định của pháp luật;
d) Đối với các hoạt động khác liên quan đến trật tự, an toàn hàng hải cũng như
hoạt động của tàu thuyền trong vùng nước chung với vùng nước bến cảng Bến Thuỷ,
trừ các hoạt động được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 của Điều này, đều do
Cảng vụ hàng hải Nghệ An thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng hải theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Ngoài phạm vi
vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Hà
Tĩnh còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 6. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số
2437/2002/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 08 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực trách nhiệm của
Cảng vụ Hà Tĩnh.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/02/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh | |
25/03/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh | |
01/03/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 11/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Hà Tĩnh khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh | |
01/03/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 49/2013/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11.2007.QD.BGTVT.doc |