Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào
| Số hiệu | 11/2005/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 25/03/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/04/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 09 & 10 - 04/2005; | Ngày đăng công báo | 12/04/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trần Chí Liêm / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 11/2005/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 25 tháng 3 năm 2005, nhằm mục tiêu quy định hàm lượng tối đa của 3-MCPD (3-monoclo propan-1,2-diol) trong các sản phẩm nước tương, xì dầu và dầu hào. Quyết định này nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực chế biến và tiêu thụ các sản phẩm này tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các tổ chức và cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh và nhập khẩu nước tương, xì dầu và dầu hào. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 2 của Quy định.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giới hạn tối đa hàm lượng 3-MCPD và phương pháp thử. Trong đó, Điều 3 quy định giới hạn tối đa hàm lượng 3-MCPD không vượt quá 1 mg/kg và phương pháp thử được xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm yêu cầu các tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, cũng như yêu cầu chứng minh hàm lượng 3-MCPD cho các sản phẩm nhập khẩu. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, và các cơ quan chức năng sẽ thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định này.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/2005/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ HÀM LƯỢNG 3-MCPD TRONG NƯỚC TƯƠNG, XÌ DẦU, DẦU HÀO”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
15/5/2003 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ
Y tế;
Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ về Quy định chi tiết
một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y
tế và Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Khoa học và Đào tạo; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
K.T BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ |
QUY ĐỊNH
VỀ HÀM LƯỢNG 3-MCPD (3-MONOCLO PROPAN-1,2- DIOL) TRONG NƯỚC
TƯƠNG, XÌ DẦU, DẦU HÀO.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BYT ngày 25 tháng03 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh về hàm lượng 3-MCPD (3-monoclo propan-1,2- diol) trong nước tương, xì dầu, dầu hào.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu nước tương, xì dầu, dầu hào tại Việt Nam.
Điều 3. Giới hạn tối đa hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào và phương pháp thử
1.Giới hạn tối đa của Hàm lượng 3-MCPD không vượt quá 1 mg/kg.
2. Phương pháp thử: Xác định 3-MCPD theo 52 TCN – TQTP 0010: 2004 – Thường quy kỹ thuật xác định 3-Monoclo Propan 1,2-Diol (3-MCPD) trong nước chấm có nguồn gốc thực vật.
Điều 4. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu nước tương, xì dầu, dầu hào
1.Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh loại sản phẩm nước tương, xì dầu, dầu hào phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy định của pháp luật về việc bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; và phải bảo đảm hàm lượng 3-MCPD trong sản phẩm theo đúng Quy định này.
2.Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu loại sản phẩm này, ngoài việc tuân theo các quy địnhcủa pháo luật Việt Nam còn phải xuất trình các bằng chứng (của nước xuất khẩu) để chứng minh là sản phẩm đó không chứa 3-MCPD vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo Quy định này. Trong trường hợp, không có bằng chứng để chứng minh thì các cơ quan chức năng tiến hành lấy mẫu phân tích xác định 3-MCPD, nếu hàm lượng 3- MCPD vượt quá giới hạn cho phép thìkhông cho nhập khẩu lô hàng đó.
|
|
K.T
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/03/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào | |
| 27/04/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 11/2005/QĐ-BYT hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
11.2005.QD.BYT.doc |