Quyết định 110-TTg Về bổ sung, sửa đổi một số điểm trong chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 22-HĐBT ngày 24-1-1991
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 1992
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm trong chế độ thu về
sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 22/HĐBT ngày 24-`1-1991
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 22-HĐBT ngày 24-1-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời chưa thu sử dụng vốn đối với loại vốn ngân sách Nhà nước không tham gia quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Bộ Tài chính cụ thể hoá các loại vốn này.
Điều 2. Bổ sung tỷ lệ thu sử dụng vốn một số danh mục ngành nghề tại tiết b, Điều 3 Nghị định số 22-HĐBT:
Điểm 1: ngành nước 0,2%,
Điểm 2: riêng: sản xuất dược phẩm, trang thiết bị dụng cụ y tế, đồ dùng dạy học, dụng cụ thể dục thể thao: 0,2%
Điểm 4: Riêng: kinh doanh sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, dụng cụ thể dục thể thao, phát hành sách, kinh doanh lương thực: 0,2%
Điều 3. Sửa đổi điểm 1, Điều 7 Nghị định số 22-HĐBT quy định xét giảm thu sử dụng vốn như sau: Đơn vị nộp thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước gặp khó khăn khách quan trong sản xuất kinh doanh, nếu nộp đủ tiền thu sử dụng vốn mà bị lỗ thì được xét, giảm thu sử dụng vốn tương ứng với số lỗ do nguyên nhân khách quan.
Việc xét giảm thu sử dụng vốn được tiến hành trước khi xét giảm thuế doanh thu (nếu có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1992. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện.
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 110-TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 110-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 110-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 110-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 110-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 110-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 110-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 110-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 110-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 110-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 110-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 110-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 110-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 110-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 110-TTg]"