Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu
Số hiệu | 109/TCHQ-QĐ | Ngày ban hành | 09/03/1995 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/03/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Hải quan | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 29/04/1997 |
Tóm tắt
Quyết định 109/TCHQ-QĐ, ban hành ngày 09 tháng 3 năm 1995, quy định về địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu, nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và đảm bảo quản lý hải quan theo đúng quy định pháp luật. Quyết định này thay thế Quyết định số 88/TCHQ-GQ và có hiệu lực ngay từ ngày ký.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định chung về địa điểm kiểm tra hàng hóa, thủ tục công nhận địa điểm, hàng hóa được phép kiểm tra, quy trình kiểm tra và giám sát hải quan, cũng như các quy định về xử phạt vi phạm. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có chức năng sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và các đơn vị liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
Quy chế được chia thành 6 chương, trong đó nổi bật là:
- Chương 1: Quy định chung về địa điểm kiểm tra hàng hóa.
- Chương 2: Thủ tục công nhận địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu.
- Chương 3: Hàng hóa được phép kiểm tra tại địa điểm này.
- Chương 4: Thủ tục kiểm tra, giám sát và áp tải hải quan.
- Chương 5: Xử phạt vi phạm.
- Chương 6: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc quy định rõ ràng về điều kiện và thủ tục để doanh nghiệp được công nhận địa điểm kiểm tra, cũng như các quy định về giám sát liên tục của hải quan đối với hàng hóa tại địa điểm này. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép trước đây cần làm thủ tục xin phép lại trong vòng 45 ngày kể từ ngày ban hành Quy chế.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/TCHQ-QĐ |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY CHẾ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA HÀNG HOÁ NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh Hải
quan ngày 20-2-1990.
Căn cứ Điều 3 và 4 Bản quy định thủ tục hải quan và lệ phí hải quan ban hành
kèm theo Nghị định 171/HĐBT ngày 27-5-1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ).
Để tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và đảm bảo việc quản lý
của Hải quan theo đúng luật pháp, chính sách.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát - quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 88/TCHQ-GQ ngày 1-8-1994 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu và thông báo số 1050/TCHQ-GSQL ngày 07 tháng 9 năm 1994.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các ông thủ trưởng các đơn vị cơ quan Tổng cục Hải quan, Hiệu trưởng trường Hải quan Việt Nam và các ông Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
QUY CHẾ
ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA HÀNG HOÁ NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/TCHQ-QĐ ngày 9 tháng 3 năm 1995 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Địa điểm kiểm tra hàng hoá trong Quy chế này được hiểu là khu vực kho, bãi ngoài khu vực cửa khẩu của các doanh nghiệp được Cục Hải quan tỉnh, thành phố ra quyết định công nhận là địa điểm kiểm tra hàng hoá được phép nhập khẩu từ nước ngoài vào chưa làm xong thủ tục hải quan và hàng hoá được phép xuất khẩu đang trong quá trình kiểm tra, giám sát, quản lý hải quan.
2. Trong suốt quá trình có lưu giữ hàng hoá xuất, nhập khẩu chưa làm xong thủ tục hải quan, địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát liên tục của Hải quan. Mọi hoạt động tại đây có liên quan đến hàng hoá chưa làm xong thủ tục hải quan đều phải được Hải quan chấp thuận và giám sát theo pháp luật Hải quan.
Điều 2.
1. Tuỳ theo điều kiện, quy mô, phạm vi hoạt động, một doanh nghiệp có thể xin và được Hải quan tỉnh, thành phố ra quyết định chấp nhận 2-3 địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu.
2. Trường hợp cá biệt, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có thể ra quyết định chấp nhận từng lần địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu.
Điều 3. Hàng hoá được kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát, quản lý liên tục của Hải quan và nộp lệ phí hải quan theo quy định của pháp luật.
Chương 2:
THỦ TỤC CÔNG NHẬN ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA HÀNG HOÁ NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
Điều 4. Điều kiện để được xét, cấp giấy công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu:
1. Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (kể cả doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài, các đơn vị xây dựng các công trình, nhà máy) có chức năng sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, giao nhận hàng xuất, nhập khẩu hoặc được phép xuất, nhập khẩu trực tiếp.
2. Hệ thống kho, bãi phải có bờ rào, tường bao bọc và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa và phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, quản lý của Hải quan.
Trường hợp doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp ở ngoài tỉnh đến xin chuyển tiếp hàng về tỉnh) không có kho, bãi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Hải quan đề ra thì có thể ký hợp đồng thuê kho, bãi có đủ điều kiện và đã được Hải quan ra quyết định công nhận là địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu, để làm địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu của mình.
Điều 5. Thủ tục xin phép công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu:
1. Có đơn (theo mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quy chế này) xin phép công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá gửi Hải quan tỉnh hoặc thành phố (gọi tắt là Hải quan tỉnh). Trường hợp tại địa bàn không có Hải quan tỉnh thì có thể chọn Hải quan tỉnh nơi gần nhất để xin phép công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá.
Kèm theo đơn phải có:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu.
- Giấy tờ về quyền sử dụng kho, bãi hoặc hợp động thuê kho.
- Sơ đồ mặt bằng kho, bãi.
2. Hải quan tỉnh khác không xét cấp giấy phép công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá tại địa bàn ở tỉnh đã có tổ chức Hải quan.
Điều 6. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, Hải quan tỉnh phải tiến hành các thủ tục xét duyệt hồ sơ, kiểm tra thực tế kho, bãi nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cấp giấy phép công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu (theo mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quy chế này). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì sau 10 ngày phải trả lời bằng văn bản.
Chương 3:
HÀNG HOÁ ĐƯỢC PHÉP KIỂM TRA TẠI ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
Điều 7. Hàng hoá được phép kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu:
1. Địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu theo Quy chế này, chỉ dành để kiểm tra những hàng hoá đã được phép nhập khẩu chưa làm xong thủ tục hải quan và hàng hoá được phép xuất khẩu đang trong quá trình kiểm tra, giám sát, quản lý của Hải quan.
2. Những hàng hoá sau đây không được phép kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu:
2.1. Hàng chưa được phép nhập khẩu, xuất khẩu.
2.2. Hàng quá cảnh hoặc xuất, nhập khẩu uỷ thác cho nước ngoài.
2.3. Hàng cấm xuất, nhập khẩu và hàng hoá do Hải quan quy định không được đưa về địa điểm kiểm tra.
Điều 8. Điều kiện để hàng hoá xuất, nhập khẩu được phép kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu:
1. Chủ hàng đã có giấy phép công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu.
2. Có đơn (theo mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quy chế này) xin phép được kiểm tra hàng hoá tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu, kèm theo đơn là tờ khai và bộ hồ sơ lô hàng (nếu là hàng nhập khẩu chuyển tiếp thì không phải làm đơn này, mà theo đơn quy định tại Quyết định số 89/TCHQ-GQ ngày 2-8-1994).
Căn cứ vào bộ hồ sơ trên, nếu hợp lệ, Hải quản tỉnh sẽ chấp thuận cho phép hàng hoá được kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu.
Trường hợp không có đơn xin phép được kiểm tra hàng hoá tại địa điểm kiểm tra, mà đưa hàng hoá vào kho, bãi coi như vi phạm pháp luật và bị xử lý theo pháp luật.
Chương 4:
THỦ TỤC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ÁP TẢI HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ ĐƯỢC PHÉP ĐƯA VÀO, HOẶC ĐƯA RA KHỎI ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
Điều 9. Tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu, hàng hoá xuất, nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan phải được niêm phong kẹp chì, hoặc để tách biệt hoàn toàn với những hàng hoá khác.
Điều 10.
1. Việc kiểm tra hàng hoá xuất, nhập khẩu tại địa điểm ngoài khu vực cửa khẩu phải theo đúng Quy chế kiểm hoá hàng hoá xuất, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 189/TCHQ-GSQL ngày 07-10-1994.
2. Ưu tiên bố trí đủ cán bộ kiểm tra những lô hàng rời, hàng đóng kiện để kết thúc thủ tục, giải phóng hàng trong ngày.
3. Trong quá trình kiểm hoá, nếu có lý do đặc biệt phải tạm dừng (hết giờ, thời tiết...) thì toàn bộ lô hàng phải được niêm phong kẹp chì hoặc có cán bộ Hải quan giám sát liên tục.
Điều 11. Việc vận chuyển hàng hoá đã được phép nhập khẩu về địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu hoặc hàng hoá được phép xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan từ địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu đến cửa khẩu để xuất khẩu phải thực hiện theo phương thức container, xe, thùng, kiện hàng có niêm phong hải quan hoặc có nhân viên Hải quan áp tải.
Chương 5:
XỬ PHẠT VI PHẠM
Điều 12. Những hành vi vi phạm các điều khoản trong Quy chế này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo Pháp lệnh Hải quan, Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính, bị thu hồi giấy phép công nhận địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật.
Chương 6:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký. Trong vòng 45 ngày kể từ ngày ban hành Quy chế này, các doanh nghiệp trước đây đã được cấp giấy phép công nhận địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu theo Quyết định số 88/TCHQ-GQ ngày 1-8-1994, nếu không phù hợp Quy chế này phải làm thủ tục xin phép lại. Hết thời hạn quy định trên, các giấy phép đó đều không có giá trị thực hiện.
Điều 14. Ông Cục trưởng Cục Giám sát - quản lý về Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị cơ quan Tổng cục Hải quan, hiệu trưởng trường Hải quan Việt Nam và các ông Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này.
MẪU
CÔNG TY..... Số.......... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày... tháng... năm 199 |
ĐƠN XIN
CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐẾN ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Tên doanh nghiệp:.............................................
- Địa chỉ:......................................................
- Có địa điểm kiểm tra hàng hoá tại:............................
đã được Cục Hải quan tỉnh, thành phố............... cấp giấy
phép số.... ngày.../..../.....
Nội dung hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu xin đưa đến địa điểm kiểm tra:
Số TT |
Tên hàng |
Số lượng (kiện) |
Trọng lượng |
Tên phương tiện vận tải |
Vận tải đơn hoặc số phiếu xuất kho |
Số tờ khai hải quan |
Giấy phép XNK số/ngày |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Đặc điểm bao bì (Container, thùng gỗ...)......................
................................................................
. Hàng hoá trên có kèm theo bộ hồ sơ........... theo quy định của
Tổng cục Hải quan.
Tôi xin cam đoan làm đầy đủ thủ tục hải quan.
Số......./HQ ....ngày.....tháng.....năm 199
Cục Hải quan............ Giám đốc
Đồng ý và cho phép chuyển lô (Ký tên, đóng dấu)
hàng ghi trên đến địa điểm kiểm
tra hàng tại....... để làm thủ tục.
Phải thực hiện việc niêm phong
(hoặc áp tải hàng)
Ngày....tháng.....năm....
(ký tên, đóng dấu)
MẪU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG NHẬN ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA HÀNG HOÁ NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố............
1. Tên doanh nghiệp:..................... ...viết tắt là:......
.............................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số..... ngày...............
2. Trụ sở chính tại:............................................
. Điện thoại:
. Telex:
. Fax:
3. Tài khoản tiền Việt Nam số:
. Tại:
. Tài khoản ngoại tệ số:
. Tại:
4. Có kho, bãi ký hiệu: (theo sơ đồ mặt bằng đính kèm)
. Diện tích kho:
. Diện tích bãi:
. Đặt tại:
. Hợp đồng thuê kho số:..... (nếu có)
5. Xin được công nhận địa điểm kiểm tra trên là nơi kiểm tra hàng hoá xuất, nhập khẩu của đơn vị. Chúng tôi xin cam kết được thực hiện đầy đủ quy định về Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày.... của Tổng cục Hải quan và các quy định hiện hành của pháp luật.
Ngày .... tháng .....năm.....
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
MẪU
CUC HẢI QUAN TỈNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày... tháng... năm 199 |
GIẤY PHÉP
CÔNG NHẬN ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA HÀNG HOÁ NGOÀI KHU VỰC CỬA KHẨU
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ.................
Căn cứ Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu số.... ngày... tháng... năm 1994 của Tổng cục Hải quan.
Xét đơn đề nghị của............................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận....... bao gồm....... m2 kho và..... m2 bãi, là địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất, nhập khẩu ngoài khu vực cửa khẩu của
Doanh nghiệp:.................................................
Trụ sở tại:...................................................
Điều 2. Việc kiểm tra hàng hoá xuất, nhập khẩu tại địa điểm trên phải tuân thủ theo Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày... của Tổng cục Hải quan và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày... tháng... năm 199.. đến hết ngày... tháng... năm 199..
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/03/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu | |
09/03/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu | |
29/04/1997 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 109/TCHQ-QĐ bản Quy chế địa điểm kiểm tra hàng hóa ngoài khu vực cửa khẩu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
109.TCHQ.QĐ.doc |