Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân
Số hiệu | 109/2001/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/07/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/08/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 40/2014/QĐ-TTg Về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân | Ngày hết hiệu lực | 30/08/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 109/2001/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 24 tháng 7 năm 2001, nhằm quy định tiêu chuẩn và định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng Công an nhân dân. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc quản lý và sử dụng xe ô tô trong lực lượng Công an được thực hiện một cách hiệu quả, hợp lý và đúng quy định của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các đơn vị thuộc lực lượng Công an nhân dân, với các quy định cụ thể về việc trang bị, quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ cho công tác và nhiệm vụ chiến đấu. Đối tượng áp dụng là các cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng Công an và các đơn vị liên quan.
Quyết định được cấu trúc thành 14 điều, trong đó nổi bật là các quy định về tiêu chuẩn trang bị xe ô tô cho các chức danh lãnh đạo, quy định về việc mua sắm và quản lý xe ô tô, cũng như các chế tài xử lý đối với việc vi phạm quy định. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng số lượng xe ô tô được trang bị cho từng chức danh và đơn vị, nhằm đảm bảo tính công bằng và hợp lý trong việc phân bổ tài sản công.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định. Bộ trưởng Bộ Công an và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này, đảm bảo việc thực hiện đúng các tiêu chuẩn và định mức đã được quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 109/2001/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 về quản lý tài sản
Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong các cơ quan
hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các đơn vị thuộc lực lượng Công an nhân dân được trang bị xe ô tô là những đơn vị được quy định tại Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Bộ Công an và các Nghị định khác của Chính phủ liên quan đến tổ chức Công an (gọi tắt là lực lượng Công an nhân dân).
Điều 2. Xe ô tô trang bị cho lực lượng Công an nhân dân để làm nhiệm vụ phục vụ chiến đấu và công tác, bao gồm:
1. Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống:
- Xe ô tô dùng để phục vụ cán bộ lãnh đạo (xe phục vụ)
- Xe ô tô dùng để đảm bảo nhiệm vụ chỉ huy (xe chỉ huy).
- Xe ô tô dùng để phục vụ cán bộ, chiến sĩ đi công tác (xe công tác).
2. Xe ô tô phục vụ công tác nghiệp vụ, xe chuyên dùng, xe vận tải.
Các loại xe ô tô trên được mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nuớc theo quy định của pháp luật, các chương trình dự án kết thúc, chuyển giao) và mua sắm từ vốn của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 3.
1. Xe ô tô trong lực lượng Công an nhân dân được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý tài sản nhà nước và theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
2. Các đơn vị được trang bị xe ô tô không được bán, tặng, chuyển quyền sở hữu sử dụng cho tổ chức hoặc cá nhân khác nếu không được phép của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 4.
1. Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng 1 xe ô tô con trong thời gian công tác:
- Bộ trưởng.
- Thứ trưởng.
- Tổng cục trưởng.
- Cán bộ có hàm cấp tướng không thuộc các chức danh quản lý nêu trên.
2. Các nhà khoa học có tiêu chuẩn được sử dụng xe ô tô theo Quyết định số 33/2001/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Các xe ô tô trên được thay thế khi đã sử dụng có tỷ lệ hao mòn từ 70% trở lên hoặc khi đã sử dụng từ 10 vạn km trở lên không đảm bảo an toàn khi vận hành.
Điều 5. Cán bộ chỉ huy có chức danh Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Đại học, Hiệu trưởng trường Trung học Công an nhân dân và các chức danh tương đương được bố trí xe ô tô khi đi công tác, không được bố trí xe đưa đón từ nơi ở tới nơi làm việc hàng ngày.
Điều 6. Các đơn vị công tác thuộc lực lượng Công an nhân dân được trang bị xe ô tô để phục vụ lãnh đạo chỉ huy, chiến đấu và công tác theo phụ biểu kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu nghiệp vụ của từng lực lượng, từng đơn vị công tác, Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc trang bị xe ô tô nghiệp vụ, xe chuyên dùng, xe vận tải trong lực lượng Công an nhân dân.
Điều 8. Việc mua mới xe ô tô thực hiện theo giá mua quy định tại Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Bộ Tài chính.
Khi có nhu cầu mua xe ô tô nhập ngoại, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 9. Các doanh nghiệp nhà nước thuộc lực lượng Công an nhân dân được trang bị xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 15 Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Hàng năm, căn cứ vào số xe ô tô hiện có và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo quy định này, Bộ trưởng Bộ Công an xác định nhu cầu, lập dự toán để mua mới bổ sung, thay thế số xe đã hư hỏng theo quy định.
Điều 11. Căn cứ vào các quy định hiện hành và quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm:
1. Xác định mức trang bị xe ô tô cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ công tác của Công an từng đơn vị, địa phương.
2. Điều chỉnh và bố trí lại số xe ô tô hiện các đơn vị đang sử dụng phù hợp với quy định tại Quyết định này.
3. Ban hành Quy định về chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong toàn lực lượng Công an theo đúng tiêu chuẩn, định mức trang bị của Quyết định này.
Điều 12. Người ra Quyết định mua sắm, sử dụng xe ô tô không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức, chủng loại, giới hạn về giá trị thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 14. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
ĐỊNH MỨC
TRANG BỊ Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG LỰC LƯỢNG
CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Chức danh và đơn vị |
Số lượng |
1 |
Xe sử dụng chung phục vụ công tác chỉ huy của lãnh đạo các Tổng cục (không đưa đón hàng ngày từ nơi ở tới nơi làm việc) |
Tối đa 06 xe/Tổng cục |
2 |
Xe sử dụng chung phục vụ công tác chỉ huy của lãnh đạo Bộ Tư lệnh, Cục, Vụ, Viện (không đưa đón hàng ngày từ nơi ở tới nơi làm việc) |
Tối đa 05 xe/đơn vị |
3 |
Tổng cục I, II, IV (xe sử dụng chung) |
Tối đa 35 xe/đơn vị |
4 |
Tổng cục III, VI (xe sử dụng chung) |
Tối đa 05 xe/đơn vị |
5 |
Văn phòng Bộ Công an, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Tổng cục V (xe sử dụng chung) |
Tối đa 10 xe/đơn vị |
6 |
Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ trưởng, Trường Đại học, Học viện (xe sử dụng chung) |
Tối đa 03 xe/đơn vị |
7 |
Trường Trung học, các phân hiệu Đại học, Bệnh viện loại I, Trại tạm giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng (xe sử dụng chung) |
Tối đa 02 xe/đơn vị |
8 |
Bệnh viện loại II (xe sử dụng chung) |
01 xe/đơn vị |
9 |
Công an Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (xe sử dụng chung) |
Tối đa 40 xe/đơn vị |
10 |
Công an thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng (xe sử dụng chung) |
Tối đa 15 xe/đơn vị |
11 |
Công an các quận, huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung) |
Tối đa 05 xe/đơn vị |
12 |
Các phòng nghiệp vụ thuộc Công an các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung) |
Tối đa 02 xe/đơn vị |
13 |
Công an các tỉnh (xe sử dụng chung) |
Tối đa 20 xe/đơn vị |
14 |
Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh (xe sử dụng chung) |
Tối đa 05 xe/đơn vị |
15 |
Công an các huyện thuộc tỉnh (xe sử dụng chung) |
Tối đa 03 xe/đơn vị |
16 |
Các phòng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh (xe sử dụng chung) |
01 xe/đơn vị |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 122/1999/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước mới nhất
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/07/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân | |
08/08/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân | |
30/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 109/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân | |
30/08/2014 | Bị bãi bỏ | Quyết định 40/2014/QĐ-TTg tiêu chuẩn định mức quản lý sử dụng ô tô Công an nhân dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
109.2001.QD.TTg.doc |