Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao
Số hiệu | 108/2008/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 08/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/09/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 469+470, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 24/08/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 108/2008/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Ủy ban, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về biên giới và lãnh thổ quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến quản lý biên giới, lãnh thổ, vùng trời, vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam. Đối tượng áp dụng là Ủy ban Biên giới quốc gia, các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm:
- Điều 1: Vị trí và chức năng của Ủy ban Biên giới quốc gia.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ủy ban.
- Điều 4: Lãnh đạo của Ủy ban.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành.
Các điểm mới trong Quyết định này so với quy định trước đó bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban, cũng như cơ cấu tổ chức với các vụ chuyên môn cụ thể. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 126/2007/QĐ-TTg.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ủy ban Biên giới quốc gia là cơ quan cấp tổng cục trực thuộc Bộ Ngoại giao, giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia.
2. Ủy ban Biên giới quốc gia có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án quan trọng khác về biên giới, lãnh thổ quốc gia để Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới, lãnh thổ quốc gia thuộc thẩm quyền.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia sau khi được phê duyệt.
4. Nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá, kiểm tra tình hình quản lý biên giới, lãnh thổ quốc gia, vùng trời, các vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa của Việt Nam; dự báo và đề xuất chủ trương, chính sách và các biện pháp quản lý thích hợp.
5. Nghiên cứu, đề xuất để Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xác định biên giới quốc gia, các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam; xác định phạm vi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam đối với vùng trời, các vùng biển, các hải đảo, thềm lục địa và đáy đại dương.
6. Nghiên cứu, đề xuất chủ trương ký kết, phê chuẩn và tham gia tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến biên giới, lãnh thổ.
7. Chủ trì đàm phán giải quyết các vấn đề biên giới, lãnh thổ với các nước liên quan theo sự ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
8. Chủ trì soạn thảo các phương án hoạch định biên giới quốc gia, xác định ranh giới vùng trời, các vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam với các nước láng giềng liên quan để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc phân giới cắm mốc quốc giới trên cơ sở các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia được ký kết giữa nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước láng giềng.
10. Chủ trì soạn thảo quy chế biên giới với các nước láng giềng và tổ chức hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện quy chế biên giới đã được ký kết.
11. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành, địa phương) liên quan thực hiện kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý tranh chấp ở các khu vực biên giới trên đất liền, vùng trời, trên các vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa của Việt Nam.
12. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tham mưu cho Chính phủ trong việc xây dựng, thực hiện các đề án, dự án về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh liên quan đến biên giới, lãnh thổ, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
13. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia theo quy định của pháp luật.
14. Xử lý hoặc hướng dẫn xử lý theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đối với các vấn đề phát sinh trong các hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương liên quan đến chủ quyền, quyền chủ quyền và lợi ích quốc gia trên đất liền, vùng trời, các vùng biển, các hải đảo, thềm lục địa và đáy đại dương.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế liên quan đến biên giới, lãnh thổ quốc gia theo quy định của pháp luật.
16. Thẩm định các bản đồ và ấn phẩm có liên quan đến đường biên giới quốc gia, các vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa của Việt Nam trước khi xuất bản, phát hành.
17. Được yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương có liên quan đến biên giới, biển, đảo báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình quản lý biên giới, vùng trời, các vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa; cung cấp những tài liệu cần thiết để tổng hợp, báo cáo hoặc giải quyết theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
18. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn pháp luật về quản lý biên giới, lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công tác biên giới tại các Bộ, ngành, địa phương.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Ngoại giao.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Nhà nước về Biển Đông và các hải đảo, Ban Chỉ đạo Nhà nước về phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Vụ Biên giới Việt – Trung.
2. Vụ Biên giới phía Tây.
3. Vụ Biển.
4. Vụ Tuyên truyền, Thông tin và Tư liệu
5. Văn phòng.
Các tổ chức trên là các tổ chức hành chính giúp Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
Việc ban hành quy chế làm việc, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Biên chế của Ủy ban Biên giới quốc gia do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định trong tổng số biên chế của Bộ Ngoại giao.
Điều 4. Lãnh đạo của Ủy ban
1. Ủy ban Biên giới quốc gia có Chủ nhiệm và không quá 03 Phó Chủ nhiệm.
2. Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về toàn bộ hoạt động của Ủy ban.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cử một Thứ trưởng làm Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia.
3. Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Ủy ban về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số 126/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia trực thuộc Bộ Ngoại giao.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 15/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/08/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao | |
08/09/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 108/2008/QĐ-TTg quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Biên giới quốc gia thuộc Bộ Ngoại giao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
108.2008.QD.TTg.doc |