Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên
Số hiệu | 107/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 18/05/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/06/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29+30, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 28/05/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 157/2007/QĐ-TTg Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên | Ngày hết hiệu lực | 01/10/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 107/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tiếp cận nguồn vốn tín dụng để trang trải chi phí học tập và sinh hoạt. Quyết định này áp dụng cho học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trên toàn quốc.
Văn bản quy định rõ ràng về đối tượng được vay vốn, bao gồm các điều kiện cần thiết như hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại địa phương nơi cho vay. Mức vốn cho vay và thời hạn cho vay được xác định bởi Ngân hàng Chính sách xã hội, với lãi suất áp dụng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Cấu trúc của Quyết định gồm 14 điều, trong đó nổi bật là các quy định về phương thức cho vay, hồ sơ xin vay, trình tự thủ tục cho vay, và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Đặc biệt, văn bản cũng quy định về việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan.
Điểm mới của Quyết định này là việc thay thế Quyết định số 51/1998/QĐ-TTg, đồng thời tạo ra một khung pháp lý rõ ràng hơn cho việc thực hiện chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Đối tượng được vay vốn:
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề quy định tại Điều 2 của Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ.
Điều 2. Mục đích cho vay:
Mục đích cho vay là để trang trải một phần chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền nộp học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, nghiên cứu; chi phí khác.
Điều 3. Đối tượng được vay vốn quy định tại Điều 1 Quyết định này phải có các điều kiện sau:
1. Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
2. Học sinh, sinh viên được theo học và đang theo học hệ chính quy tập trung tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề có thời gian đào tạo từ 01 năm trở lên.
Điều 4. Phương thức cho vay:
Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua Hộ gia đình của học sinh, sinh viên. Hộ gia đình là người đại diện cho học sinh, sinh viên trực tiếp vay vốn, trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội và có trách nhiệm, quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mức vốn cho vay:
Mức vốn cho vay đối với học sinh, sinh viên do Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng và nhu cầu vay vốn của đối tượng được vay vốn. Mức vốn cho vay được xác định theo tháng, theo năm học và theo khoá học do Ngân hàng Chính sách xã hội công bố.
Điều 6. Thời hạn cho vay:
1. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
2. Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.
3. Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.
Điều 7. Lãi suất cho vay:
1. Lãi suất cho vay được áp dụng theo lãi suất cho vay hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Điều 8. Hồ sơ xin vay vốn:
1. Đối tượng được vay vốn phải hoàn tất đầy đủ hồ sơ xin vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội như đối với cho hộ nghèo vay vốn.
2. Đối tượng được vay vốn phải có giấy xác nhận của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề về việc học sinh, sinh viên được theo học hoặc đang theo học tại các trường.
Điều 9. Trình tự và thủ tục cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.
Điều 10. Trả nợ gốc và lãi tiền vay:
1. Trong thời hạn phát tiền vay đối tượng được vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi; lãi tiền vay được tính kể từ ngày đối tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc. Đối với số lãi tiền vay phát sinh trong thời hạn phát tiền vay, Ngân hàng Chính sách xã hội thoả thuận với đối tượng được vay vốn để xác định kỳ hạn trả nợ trong thời hạn trả nợ.
2. Đối tượng được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học.
Điều 11. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn.
1. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và nợ lãi đã ghi trong hợp đồng tín dụng, đối tượng được vay vốn chưa có khả năng trả nợ và có văn bản đề nghị thì Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
2. Khi đến ngày phải trả hết nợ (gốc và lãi) đã ghi trong hợp đồng tín dụng, đối tượng được vay vốn chưa có khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số nợ (cả gốc và lãi) và có văn bản đề nghị thì Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét gia hạn trả nợ. Thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định này.
3. Trường hợp đối tượng được vay vốn không trả nợ đúng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cùng và không được phép gia hạn nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển nợ quá hạn. Ngân hàng Chính sách xã hội kết hợp với chính quyền sở tại, các tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp thu hồi nợ.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định cụ thể việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn.
Điều 12. Xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan:
Việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan được thực hiện theo quy định về Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan:
1. Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan quy định tiêu chí học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; đồng thời, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch tín dụng bổ sung hàng năm và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính lập kế hoạch tín dụng cho vay học sinh sinh viên trong tổng vốn cho vay bổ sung hàng năm cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ đạo các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trong cả nước xác nhận cho học sinh, sinh viên được theo học và đang theo học tại các trường với thủ tục đơn giản, nhanh chóng, thuận lợi để thúc đẩy quá trình xét duyệt cho vay.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội xây dựng quy trình, thủ tục cho vay; thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo đúng quy định của pháp luật và Quyết định này.
Điều 14. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 51/1998/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về lập Quỹ tín dụng đào tạo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng người nghèo đối tượng chính sách khác mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/05/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên | |
12/06/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên | |
01/10/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 107/2006/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên | |
01/10/2007 | Bị thay thế | Quyết định 157/2007/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
107.2006.QD.TTg.doc |