Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người
| Số hiệu | 106/BYT-QĐ | Ngày ban hành | 30/01/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/01/1991 |
| Nguồn thu thập | Kỷ yếu 1991 của Bộ Y tế; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đàn / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 106/BYT-QĐ được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Y tế vào ngày 30 tháng 1 năm 1991, nhằm mục tiêu thiết lập quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người. Quy chế này quy định các điều kiện cụ thể liên quan đến việc gia công và nhận gia công thuốc, nhằm đảm bảo chất lượng và tận dụng công suất sản xuất của các cơ sở dược phẩm.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế bao gồm các đơn vị có chức năng kinh doanh, sản xuất thuốc, bao gồm cả các công ty dược phẩm và các đơn vị không thuộc diện quy định nhưng có nhu cầu gia công thuốc chuyên khoa. Đối tượng áp dụng là các đơn vị quốc doanh, xí nghiệp dược phẩm và các cơ sở y tế có liên quan.
Quy chế được cấu trúc thành ba phần chính: Điều khoản chung, Nội dung và Điều khoản thi hành. Trong đó, các điều khoản nổi bật bao gồm quy định về nguyên liệu đưa gia công, thủ tục gia công, trách nhiệm về chất lượng thành phẩm và quy định về gia công từng công đoạn. Quy chế cũng nêu rõ rằng các đơn vị vi phạm sẽ bị xử lý theo luật định.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc yêu cầu các bên đưa và nhận gia công phải có hợp đồng rõ ràng, quy định về nhãn thành phẩm và trách nhiệm quản lý chất lượng. Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và các quy định trái với Quy chế này sẽ bị bãi bỏ. Vụ Dược - Trang thiết bị có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế trên toàn quốc.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 106/BYT-QĐ |
Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 106/BYT-QĐ NGÀY 30 THÁNG 1 NĂM 1991 BAN HÀNH "QUY CHẾ GIA CÔNG THUỐC PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ vào Điều 38 của Luật bảo
vệ sức khoẻ nhân dân;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ dược và trang thiết bị
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người" quy định các điều kiện cụ thể đưa gia công và nhận gia công thuốc.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Dược - TTB, QLSK, Vệ sinh môi trường, Tổng giám đốc Liên hiệp các xí nghiệp Dược Việt Nam, giám đốc Sở Y tế tỉnh, Thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Văn Đàn (Đã ký) |
QUY CHẾ
GIA CÔNG THUỐC PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
I. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1: Gia công thuốc là việc các đơn vị có nguyên liệu làm hợp đồng với các xí nghiệp dược phẩm để bào chế ra thành phẩm hay từng công đoạn của thành phẩm.
Đơn vị có nguyên liệu và nhận thành phẩm gọi là bên đưa gia công.
Đơn vị bào chế ra thành phẩm gọi là bên nhận gia công.
Điều 2: Quy chế này nhằm góp phần đảm bảo chất lượng, tận dụng công suất máy móc trang thiết bị, kinh nghiệm trong các cơ sở có điều kiện sản xuất thuốc tốt.
Điều 3: Bên đưa gia công phải là:
1. Các đơn vị quốc doanh có chức năng kinh doanh, sản xuất thuốc của Trung ương và tỉnh, thành phố, đặc khu.
2. Các công ty Dược quận, huyện có nguyên liệu hoá dược do làm hàng xuất khẩu như dược liệu, tinh dầu qua các cơ quan xuất, nhập khẩu của ngành y tế.
Điều 4: Các đơn vị không thuộc diện quy định ở Điều 3 như: Bệnh viện, viện điều dưỡng, viện hay trạm y học chuyên khoa khi có nguyên liệu thuốc chuyên khoa cần gia công để phục vụ nhiệm vụ của đơn vị mình, phải làm công văn xin phép cơ quan quản lý cấp trên.
- Các đơn vị Trung ương xin phép Bộ Y tế (Vụ Dược - TTB)
- Các đơn vị địa phương xin phép Sở Y tế
Điều 5: Bên nhận gia công: Các xí nghiệp dược phẩm Trung ương, các xí nghiệp liên hợp dược hoặc xí nghiệp dược phẩm tỉnh, thành phố, đặc khu có đủ điều kiện và chỉ được nhận gia công những mặt hàng mà đơn vị mình đã đăng ký lưu hành.
Điều 6: Các đơn vị không thuộc diện quy định ở Điều 5 muốn nhận gia công phải xin phép:
- Nhận gia công mặt hàng do Bộ xét, cấp đăng ký; xin phép Bộ Y tế (Vụ Dược - TTB)
- Nhận gia công mặt hàng do Sở xét, cấp đăng ký; xin phép Sở Y tế.
II. NỘI DUNG
1. Nguyên liệu đưa gia công
Điều 7: Nguyên liệu đưa gia công phải còn nguyên đồ bao gói, có nhãn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ghi trên nhãn gốc tại thời điểm đem gia công; Trường hợp mất niêm phong phải có biên bản giám định chất lượng hợp thức.
Điều 8: Không được ứng hoặc đổi nguyên liệu và thành phẩm trong các kế hoạch Nhà nước cho việc gia công. Không dùng nguyên liệu của đơn vị này làm thành phẩm cho đơn vị khác mà chưa được sự chấp thuận của các bên đưa gia công
2. Thủ tục gia công
Điều 9: Khi đưa gia công thuốc phải đảm bảo các tài liệu và thủ tục sau đây:
- Có công văn gửi bên nhận gia công
- Công văn cho phép của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế (áp dụng cho các đối tượng ghi ở Điều 4).
- Nếu là công ty Dược của quận, huyện phải được Uỷ ban địa phương (quận hoặc huyện) và Sở Y tế xác nhận có hàng xuất khẩu (dược liệu hay tinh dầu) kèm chứng từ, hoá đơn của cơ quan xuất nhập khẩu thuốc thuộc ngành y tế.
- Cử cán bộ có chuyên môn dược, hiểu biết đầy đủ về mặt hàng thuốc định gia công kèm giấy giới thiệu, ghi danh mục, sản lượng từng sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm để làm hợp đồng.
Điều 10: Mỗi lần gia công, bên đưa và bên nhận gia công phải có hợp đồng quy định các điều kiện kinh tế kỹ thuật, chất lượng chi tiết kèm theo giới hạn trách nhiệm mỗi bên.
3. Thành phẩm gia công
Điều 11: Cả bên nhận gia công và bên đưa gia công phải chịu trách nhiệm về chất lượng thành phẩm gia công theo đúng tiêu chuẩn đã đăng ký.
Điều 12: Nhãn thành phẩm gia công: Trên cơ sở là nhãn thành phẩm của bên nhận gia công (đã được đăng ký) và phải có ký hiệu riêng. Ký hiệu này phải được thông báo với cơ quan quản lý cấp trên.
4. Tổ chức quản lý sản xuất, kiểm tra, báo cáo gia công thuốc
Điều 13: Quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, các chế độ kiểm tra, thuốc gia công phải được thực hiện đầy đủ như chính sản phẩm thuộc kế hoạch Nhà nước của bên nhận gia công và quy định của Nhà nước.
5. Gia công từng công đoạn
Điều 14: Nguyên liệu ở đây có thể là nguyên liệu ban đầu bán thành phẩm, thành phẩm chưa đóng gói. Gia công từ công đoạn cũng áp dụng như trường hợp gia công giao nguyên liệu nhận thành phẩm nói ở trên.
Điều 15: Trường hợp nguyên liệu là bán thành phẩm, thành phẩm chưa đóng gói, khi đưa gia công phải có niêm phong và biên bản xác nhận chất lượng theo đúng quy trình sản xuất.
Điều 16: Bên nhận gia công từng công đoạn chỉ được nhận gia công các công đoạn thuộc những mặt hàng của đơn vị mình đã được đăng ký lưu hành và phải chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm ở công đoạn nhận gia công.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17:
1. Quy chế này chỉ áp dụng cho việc gia công thuốc bằng nguyên liệu hoá dược.
2. Không áp dụng do nhu cầu thuốc đột xuất cho chống dịch, chiến tranh, thiên tai.
3. Các quy định trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Vụ Dược - Trang thiết bị có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi cả nước. Sở Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra Quy chế này thuộc địa phương mình.
Điều 18: Các đơn vị vi phạm Quy chế này sẽ bị xử lý theo luật định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/01/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người | |
| 30/01/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 106/BYT-QĐ Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
106.BYT-QÐ.doc |