Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước
Số hiệu | 1066/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 25/11/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/11/1998 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 1066/QĐ-TTg, ban hành ngày 25 tháng 11 năm 1998, nhằm phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên toàn quốc. Mục tiêu của văn bản này là xác định rõ vị trí và diện tích đất quốc phòng cần thiết cho các hoạt động quân sự và bảo vệ an ninh quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm 1.296 vị trí đất quốc phòng với tổng diện tích 2.874,24 ha, được phân bổ trên nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng chủ yếu là Bộ Quốc phòng, Bộ đội biên phòng và các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều, trong đó Điều 1 nêu rõ danh sách và diện tích các vị trí đất quốc phòng, Điều 2 quy định trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và các Ủy ban nhân dân địa phương trong việc quản lý và sử dụng đất, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân định rõ ràng các mục đích sử dụng đất quốc phòng, như xây dựng căn cứ quân sự, kho tàng, trường bắn, và các công trình phục vụ quốc phòng khác. Quyết định cũng cho phép điều chỉnh địa điểm và diện tích đất quốc phòng khi cần thiết, nhằm phù hợp với nhiệm vụ quốc phòng và phát triển kinh tế - xã hội.
Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1066/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 1066 /QĐ-TTG NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 1998 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐẤT QUỐC PHÒNG DO BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN CẢ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 09/CP ngày 12 tháng 2 năm 1996 của Chính phủ về chế độ
quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
Xét đề nghị của Bộ Quốc phòng (tờ trình số 2925/QP ngày 18 tháng 9 năm
1998), của Tổng cục Địa chính (tờ trình số 1975 TT/TCĐC ngày 6 tháng 11 năm
1998),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phê duyệt đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý, sử dụng là 1.296 vị trí, diện tích 2.874,24 ha để sử dụng vào các mục đích sau:
a) Đất sử dụng cho các đơn vị đóng quân: 1.144 vị trí, diện tích 2.271,44 ha.
b) Đất sử dụng làm căn cứ hải quân và căn cứ quân sự khác: 6 vị trí, diện tích 11,61 ha.
c) Đất sử dụng làm các công trình phòng thủ: 29 vị trí, diện tích 81,42 ha.
d) Đất làm cảng quân sự: 7 vị trí, diện tích 10,58 ha.
đ) Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng, quốc phòng kết hợp kinh tế: 7 vị trí, diện tích 17,51 ha.
e) Đất sử dụng làm kho tàng của lực lượng vũ trang: 14 vị trí, diện tích 61,37 ha.
g) Đất sử dụng làm trường bắn, thao trường: 42 vị trí, diện tích 213,18 ha.
h) Đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang: 37 vị trí, diện tích 108,34 ha.
i) Đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình quốc phòng khác: 10 vị trí, diện tích 98,77 ha.
Diện tích vị trí đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý được phân bố trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Tỉnh Lạng Sơn |
65 vị trí, diện tích 129,70 ha |
Tỉnh Cao Bằng |
33 vị trí, diện tích 46,20 ha |
Tỉnh Bắc Giang |
1 vị trí, diện tích 11,37 ha |
Tỉnh Lai Châu |
45 vị trí, diện tích 78,98 ha |
Tỉnh Sơn La |
21 vị trí, diện tích 213,38 ha |
Tỉnh Hà Giang |
26 vị trí, diện tích 132, 47 ha |
Tỉnh Vĩnh Phú |
2 vị trí, diện tích 25,30 ha |
Tỉnh Lào Cai |
24 vị trí, diện tích 58,32 ha |
Thành phố Hà Nội |
8 vị trí, diện tích 17,00 ha |
Tỉnh Hà Tây |
6 vị trí, diện tích 46,70 ha |
Tỉnh Hòa Bình |
4 vị trí, diện tích 47, 92 ha |
Tỉnh Hưng Yên |
1 vị trí, diện tích 1,55 ha |
Tỉnh Quảng Ninh |
61 vị trí, diện tích 321,13 ha |
Thành phố Hải Phòng |
32 vị trí, diện tích 32,53 ha |
Tỉnh Thái Bình |
11 vị trí, diện tích 5,29 ha |
Tỉnh Nam Định |
19 vị trí, diện tích 13, 39 ha |
Tỉnh Ninh Bình |
3 vị trí, diện tích 5,06 ha |
Tỉnh Thanh Hóa |
53 vị trí, diện tích 92,96 ha |
Tỉnh Nghệ An |
45 vị trí, diện tích 68,04 ha |
Tỉnh Hà Tĩnh |
30 vị trí, diện tích 81,62 ha |
Tỉnh Quảng Bình |
24 vị trí, diện tích 46,14 ha |
Tỉnh Quảng Trị |
38 vị trí, diện tích 35,79 ha |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
33 vị trí, diện tích 50,97 ha |
Thành phố Đà Nẵng |
18 vị trí, diện tích 18,74 ha |
Tỉnh Quảng Nam |
26 vị trí, diện tích 45,44 ha |
Tỉnh Quảng Ngãi |
38 vị trí, diện tích 34,32 ha |
Tỉnh Gia Lai |
46 vị trí, diện tích 223,99 ha |
Tỉnh Kon Tum |
19 vị trí, diện tích 54,51 ha |
Tỉnh Đắc Lắc |
23 vị trí, diện tích 141,86 ha |
Tỉnh Bình Định |
26 vị trí, diện tích 15,02 ha |
Tỉnh Phú Yên |
18 vị trí, diện tích 10,92 ha |
Tỉnh Khánh Hòa |
40 vị trí, diện tích 17, 65 ha |
Tỉnh Ninh Thuận |
14 vị trí, diện tích 7,88 ha |
Tỉnh Bình Thuận |
39 vị trí, diện tích 36,65 ha |
Tỉnh Bình Phước |
23 vị trí, diện tích 157,33 ha |
Tỉnh Tây Ninh |
60 vị trí, diện tích 88,70 ha |
Tỉnh Long An |
33 vị trí, diện tích 78,92 ha |
Tỉnh Đồng Nai |
1 vị trí, diện tích 3,92 ha |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
36 vị trí, diện tích 31,22 ha |
Thành phố Hồ Chí Minh |
39 vị trí, diện tích 30,47 ha |
Tỉnh Đồng Tháp |
26 vị trí, diện tích 42,91 ha |
Tỉnh An Giang |
24 vị trí, diện tích 26,73 ha |
Tỉnh Kiên Giang |
73 vị trí, diện tích 130,77 ha |
Tỉnh Tiền Giang |
13 vị trí, diện tích 20,10 ha |
Tỉnh Bến Tre |
15 vị trí, diện tích 18,92 ha |
Tỉnh Trà Vinh |
15 vị trí, diện tích 16,58 ha |
Tỉnh Sóc Trăng |
11 vị trí, diện tích 21,01 ha |
Tỉnh Bạc Liêu |
10 vị trí, diện tích 9,53 ha |
Tỉnh Cà Mau |
25 vị trí, diện tích 27,22 ha |
Danh mục vị trí, diện tích của từng điểm đóng quân trên địa bàn từng tỉnh do Bộ Quốc phòng. Tổng cục Địa chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định cụ thể.
2. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo Bộ đội biên phòng bàn giao cho tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý 42 khu gia đình quân nhân với diện tích 27,14 ha trên địa bàn các tỉnh, thành phố:
Tỉnh Hà Giang |
1 khu gia đình, diện tích 9985 m2 |
Tỉnh Bắc Giang |
1 khu gia đình, diện tích 9281 m2 |
Thành phố Hà Nội |
7 khu gia đình, diện tích 26.586 m2 |
Thành phố Hải Phòng |
3 khu gia đình, diện tích 26.667 m2 |
Tỉnh Hà Tây |
7 khu gia đình, diện tích 22.124 m2 |
Tỉnh Vĩnh Phú |
1 khu gia đình, diện tích 3.132 m2 |
Tỉnh Thanh Hóa |
1 khu gia đình, diện tích 4.800 m2 |
Tỉnh Quảng Trị |
2 khu gia đình, diện tích 10.152 m2 |
Tỉnh Khánh Hòa |
1 khu gia đình, diện tích 1.184 m2 |
Tỉnh Đắc Lắc |
1 khu gia đình, diện tích 21.650 m2 |
Thành phố Đà Nẵng |
1 khu gia đình, diện tích 8. 513 m2 |
Tỉnh Đồng Nai |
1 khu gia đình, diện tích 10.000 m2 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 khu gia đình, diện tích 43.704 m2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
5 khu gia đình, diện tích 29.618 m2 |
Tỉnh Long An |
1 khu gia đình, diện tích 3.602 m2 |
Tỉnh Cà Mau |
2 khu gia đình, diện tích 10.950 m2 |
Tỉnh Quảng Ninh |
1 khu gia đình, diện tích 10.500 m2 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
1 khu gia đình, diện tích 4.000 m2 |
Tỉnh Bình Thuận |
2 khu gia đình, diện tích 2.233 m2 |
Tỉnh Tây Ninh |
1 khu gia đình, diện tích 1.992 m2 |
Danh mục vị trí, diện tích của từng khu gia đình trên địa bàn từng tỉnh do Bộ Quốc phòng, Tổng cục Địa chính và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định cụ thể.
3. Bộ Quốc phòng chỉ đạo Bộ Tư lệnh Biên phòng bàn giao cho các tỉnh 23 vị trí với diện tích 372,68 ha do rà soát quy hoạch mà dôi ra, bao gồm:
Tỉnh Sơn La |
1 vị trí, diện tích 32,934 ha |
Tỉnh Lào Cai |
1 vị trí, diện tích 0,57 ha |
Thành phố Hải Phòng |
2 vị trí, diện tích 0,16 ha |
Tỉnh Nam Định |
5 vị trí, diện tích 0,37 ha |
Tỉnh Quảng Trị |
5 vị trí, diện tích 10,34 ha |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
2 vị trí, diện tích 7,62 ha |
Tỉnh Quảng Ngãi |
2 vị trí, diện tích 3,02 ha |
Tỉnh Đắc Lắc |
1 vị trí, diện tích 2,00 ha |
Tỉnh Trà Vinh |
1 vị trí, diện tích 1,04 ha |
Tỉnh Sóc Trăng |
1 vị trí, diện tích 1,11 ha |
Tỉnh Lai Châu |
2 vị trí, diện tích 3,46 ha |
Danh mục vị trí, diện tích của từng vị trí trên địa bàn từng tỉnh, thành phố do Bộ Quốc phòng, Tổng cục Địa chính và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định cụ thể.
4. Trong quá trình quản lý và sử dụng đất quốc phòng, Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phép thỏa thuận điều chỉnh địa điểm, diện tích đất quốc phòng cho phù hợp với nhiệm vụ quốc phòng và phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
1. Đối với Bộ Quốc phòng:
- Cùng với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm các tồn tại, xác định rõ ranh giới vị trí đất đai do Bộ đội biên phòng quản lý;
- Đo đạc xác định diện tích của từng vị trí;
- Quản lý, sử dụng đất đúng mục đích, ranh giới theo hiện trạng đã được phê duyệt.
- Bàn giao các khu gia đình quân nhân nói tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này cho địa phương quản lý và bàn giao đất quốc phòng do rà soát quy hoạch mà dôi ra nói tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này cho Chính phủ.
- Khi có nhu cầu xin Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, phải tuân theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có Bộ đội biên phòng đứng chân có trách nhiệm:
- Thực hiện việc quản lý Nhà nước đối với đất đai đã được xác định cho mục đích quốc phòng trên địa bàn của địa phương mình;
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bộ đội biên phòng trên cơ sở phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ Quốc phòng về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tư lệnh trưởng Bộ đội biên phòng, Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/11/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước | |
25/11/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch đất quốc phòng do Bộ đội biên phòng quản lý trên địa bàn cả nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1066.QĐ.TTg.doc |