Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán
| Số hiệu | 1066/2001/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 22/08/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/09/2001 |
| Nguồn thu thập | sưu tầm | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Phụng / Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 22 tháng 8 năm 2001, nhằm mục tiêu quy định mẫu phiếu xuất, nhập kho sử dụng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền của Ngân hàng Nhà nước. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2001 và thay thế các mẫu phiếu xuất, nhập kho trước đó.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc ban hành các mẫu phiếu xuất kho và nhập kho, cụ thể là các mẫu phiếu cho các loại tài sản như kim khí quý, đá quý và tiền lưu niệm. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, bao gồm các chi nhánh ngân hàng và các kho tiền trung ương.
Quyết định được cấu trúc thành ba điều chính, trong đó Điều 1 quy định về việc ban hành các mẫu phiếu, Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cá nhân và đơn vị liên quan. Các phụ lục kèm theo bao gồm nhiều mẫu phiếu khác nhau, như mẫu phiếu xuất kho, nhập kho, và các mẫu phiếu dành riêng cho kim khí quý, đá quý, tiền lưu niệm.
Điểm mới của Quyết định này là việc chuẩn hóa các mẫu phiếu xuất, nhập kho, giúp nâng cao tính chính xác và minh bạch trong công tác hạch toán tại các kho tiền của Ngân hàng Nhà nước. Quyết định này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài sản mà còn góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng.
|
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1066/2001/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU PHIẾU XUẤT, NHẬP KHO DÙNG TRONG HẠCH TOÁN XUẤT, NHẬP TẠI CÁC KHO TIỀN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997
Căn cứ Nghị định sô 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang hàng Bộ
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về in đúc, bảo quản, vẫn chuyển và tiêu hủy tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: - Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu Phiếu xuất, nhập khi dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước
Điều 2: - Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/09/2001. Các mẫu phiếu xuất, nhập kho dùng trong hạch toán xuất, nhập tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước được quy định trước đây hết hiệu lực thi hành.
Điều 3: - Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Kho tiền Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
K.T THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
Phụ lục số: 01/KTPH
MẪU PHIẾU XUẤT KHO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đơn vị: ……………………………
PHIẾU XUẤT KHO
………………, ngày………tháng ………năm ………….
|
Số TK nhập/ Nợ:…………… Số TK xuất/ Có:……………… |
Xuất…………………………………………………………………………………………..
Tại Kho tiền………………………………để giao cho……………………………………
theo…………………………..ngày………./…………/……….của………………………
Tài sản xuất kho bao gồm:
|
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là……………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………….tháng………năm………
|
Người giao(4) (Ký, họ tên) |
Người nhận(4) (Ký, họ tên) |
Kế toán(1) (Ký, họ tên) |
TP.kế toán(2) (Ký, họ tên) |
Giám đốc (3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)
Ghi chú:
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).
Phụ lục số: 02/KTPH
MẪU PHIẾU NHẬP KHO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đơn vị: ……………………………
PHIẾU XUẤT KHO
………………, ngày………tháng ………năm ………….
|
Số TK nhập/ Nợ:…………… Số TK xuất/ Có:……………… |
Xuất…………………………………………………………………………………………
tại Kho tiền………………………………theo …………….ngày………/………/………
của……………………………và Biên bản GN số……………..ngày……./……/……
- Người giao:…………………….Đơn vị:……………………………………………….
theo giấy ủy nhiệm số:…………………và Biên bản GN số……………..ngày……./………/……..của……………….
- Người nhận:…………………………………….Chức vụ:…………………………….
Tài sản nhập kho bao gồm:
|
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Ấn định số tiền của phiếu xuất kho này là………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………….tháng………năm………
|
Người giao(1) (Ký, họ tên) |
Người nhận(1) (Ký, họ tên) |
Kế toán(2) (Ký, họ tên) |
TP.kế toán(3) (Ký, họ tên) |
Giám đốc (4) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 29,7 cm – Chiều rộng: 21 cm)
Ghi chú:
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).
Phụ lục số: 03/KTPH
MẪU PHIẾU XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………
Đơn vị:………………………….
PHIẾU XUẤT
|
Số TK xuất:…………..
|
|
|
Xuất:…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………………..
Theo…………………….ngày……/………./……của……………………………………
|
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………., ngày………..tháng………..năm……………..
|
Kế toán(1) (Ký, họ tên) |
TP. Kế toán(2) (Ký, họ tên) |
Giám đốc(3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú:
- Lập phiếu xuất để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).
Phụ lục số: 04/TKPT
MẪU PHIẾU NHẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số…………………………
Đơn vị:………………………….
PHIẾU NHẬP
|
Số TK nhập:…………..
|
|
|
Nhập:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Theo…………………………….ngày……/………./……của…………………………..
|
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………., ngày………..tháng………..năm……………..
|
Kế toán(1) (Ký, họ tên) |
TP. Kế toán(2) (Ký, họ tên) |
Giám đốc(3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú:
- Lập phiếu nhập để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển;
- Đối với tài sản là ngân phiếu thanh toán thì ở cột “Loại” ghi chi tiết theo Mệnh giá và Kỳ hạn
- Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1) (2) (3).
Phụ lục số: 05/KTPH
MẪU PHIẾU XUẤT KHO
Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….
Đơn vị:……………………………
PHIẾU XUẤT KHO
Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm
……….., ngày…..tháng…….năm……………..
|
Số TK nhập/Nợ:…………………………………. Số TK xuất/ Có:…………………………………… |
Xuất…………………………………
Tại Kho tiền…………………………………….để giao…………………………………
Theo …………….ngày………/……../………của………………………………………
- Người giao: …………………………………………….Chức vụ:…………………….
- Người nhận:……………………………………………...Đơn vị:……………………..
Theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của……………………………
Tài sản xuất kho bao gồm:
|
Loại |
Chất lượng |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
……………… |
………… |
…………………. |
………………… |
…………………. |
Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………tháng……..năm…..
|
Người giao(4) (Ký, họ tên) |
Người nhận(4) (Ký, họ tên) |
Kế toán(1) (Ký, họ tên) |
TP.kế toán(2) (Ký, họ tên) |
Giám đốc (3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)
Phụ lục số: 06/KTPH
MẪU PHIẾU NHẬP KHO
Kim khí quý, Đá quý, Tiền lưu niệm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/08/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số……………………….
Đơn vị:……………………………
PHIẾU NHẬP KHO
Kim khí, Đá quý, Tiền lưu niệm
……….., ngày…..tháng…….năm……………..
|
Số TK nhập/Nợ:…………………………………. Số TK xuất/ Có:…………………………………… |
Nhập…………………………………
Tại Kho tiền………………………………… ……………………………………..
theo………………..ngày………/……../………của…………………………và Biên bản GN số…....ngày………./……../……..
- Người giao: …………………………………………….Đơn vị …………………………………
theo giấy ủy nhiệm số:…………..ngày…../……/……của………………………………………..
- Người nhận:……………………………………….Chức vụ……………………………………..
Tài sản nhập kho bao gồm:
|
Loại |
Chất lượng |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
……………… |
………… |
…………………. |
………………… |
…………………. |
Ấn định số tiền trong phiếu xuất kho này là:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xuất ngày………tháng……..năm…..
|
Người giao(4) (Ký, họ tên) |
Người nhận(4) (Ký, họ tên) |
Kế toán(1) (Ký, họ tên) |
TP.kế toán(2) (Ký, họ tên) |
Giám đốc (3) (Ký, họ tên) |
(Chiều dài: 21 cm – Chiều rộng: 14.5 cm)
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 81/1998/NĐ-CP in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/08/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán | |
| 15/09/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1066/2001/QĐ-NHNN mẫu Phiếu xuất nhập kho dùng trong hạch toán | |
| 01/01/2008 | Bị thay thế 1 phần | Quyết định 37/2007/QĐ-NHNN chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi tiêu huỷ tiền mặt |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1066_2001_QĐ_NHNN.docx | |
|
|
VanBanGoc_1066-2001-QĐ-NHNN.pdf |