Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN Về việc cho phép ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thực hiện tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
Bị bãi bỏ bởi Thông tư 18/2013/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Ngày hết hiệu lực
04/09/2013
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 1035/2001/QĐ-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Trung Ương, ngày 16 tháng 8 năm 2001
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam được thực hiện tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn
được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thực hiện tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn là 30%
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đang cập nhật
(Đã ký)
Trần Minh Tuấn
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1035/2001/QĐ-NHNN]"