Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN
| Số hiệu | 103/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 15/05/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/06/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 29+30, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 28/05/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 103/2006/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 15 tháng 5 năm 2006 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam (VINASHIN). Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một tập đoàn kinh tế đa sở hữu, trong đó nhà nước giữ vai trò chi phối, nhằm phát triển ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam một cách bền vững và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam thành Tập đoàn VINASHIN, với các công ty con và công ty liên kết hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các bộ ngành liên quan và các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn VINASHIN.
Cấu trúc chính của quyết định được chia thành ba điều. Điều 1 phê duyệt nội dung Đề án, trong đó nêu rõ cơ cấu tổ chức của Tập đoàn, các công ty con và công ty liên kết. Điều 2 quy định tổ chức thực hiện, giao trách nhiệm cho các bộ ngành trong việc quản lý và thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn. Điều 3 quy định hiệu lực của quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điểm mới của quyết định là việc hình thành một mô hình tập đoàn kinh tế hiện đại, gắn kết giữa sản xuất, kinh doanh và nghiên cứu khoa học, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế của ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam. Quyết định này đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp chiến lược của đất nước.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 103/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ VIỆT NAM VINASHIN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công
ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn VINASHIN với những nội dung sau đây:
1. Hình thành Tập đoàn kinh tế VINASHIN, đa sở hữu, trong đó sở hữu nhà nước là chi phối, bao gồm các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, các doanh nghiệp đa sở hữu, (gọi tắt là Tập đoàn VINASHIN), trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam; có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao; kinh doanh đa ngành, trong đó ngành công nghiệp đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ và vận tải biển là ngành kinh doanh chính; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với khoa học, công nghệ, nghiên cứu triển khai, đào tạo; làm nòng cốt để ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
2. Mối quan hệ giữa Công ty mẹ trong Tập đoàn VINASHIN với chủ sở hữu nhà nước và các công ty con, công ty liên kết được thực hiện theo pháp luật và quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ.
Chính phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn VINASHIN. Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam thực hiện một số quyền của chủ sở hữu theo pháp luật hiện hành, quy định cụ thể trong Quyết định thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ.
3. Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam là công ty nhà nước có chức năng đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp khác, giữ quyền chi phối các công ty con thông qua vốn, công nghệ, thương hiệu, thị trường; tổ chức sản xuất kinh doanh những ngành nghề chính của Tập đoàn VINASHIN.
Cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ gồm:
- Công ty Tư vấn và Thiết kế công nghiệp tàu thuỷ;
- Công ty Kỹ thuật điều khiển và Thông tin;
- Công ty Xuất nhập khẩu Vinashin;
- Công ty Phát triển công nghiệp Vinashin;
- Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tàu thuỷ phía Nam;
- Trung tâm Hợp tác ®ào tạo lao động với nước ngoài;
- Trung tâm Công nghệ tin học.
4. Các công ty con là các Tổng công ty do Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, bao gồm:
- Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu;
- Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bạch Đằng;
- Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Sài Gòn;
- Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Dung Quất;
- Tổng công ty Tài chính VINASHIN;
- Tổng công ty Đầu tư và Xây dựng VINASHIN thành lập trên cơ sở sắp xếp các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng;
- Tổng công ty Vận tải VINASHIN thành lập trên cơ sở sắp xếp các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trong lĩnh vực vận tải;
- Tổng công ty Công nghiệp nặng VINASHIN thành lập trên cơ sở sắp xếp các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trong lĩnh vực công nghiệp phụ trợ cho ngành đóng tàu.
Cơ cấu quản lý của các Tổng cụng ty nói trên gồm: Chủ tịch Tổng công ty, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc. Chủ tịch Tổng công ty do Chủ tịch Tập đoàn VINASHIN bổ nhiệm.
5. Các công ty con do Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Phà Rừng;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Hạ Long;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Đà Nẵng;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Nha Trang.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu và Công nghiệp hàng hải Sài Gòn;
- Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Soài Rạp (thành lập mới).
6. Các công ty cổ phần do Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm:
- Công ty Đầu tư và Thương mại Giao thông vận tải;
- Công ty Xuất nhập khẩu vật tư tàu thuỷ;
- Công ty cổ phần Công nghệ điện lạnh Vinashin;
- Công ty cổ phần Kỹ thuật và Công nghệ tàu thuỷ Vinashin;
- Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Trường Xuân;
- Công ty cổ phần Máy tính - Điều khiển - Truyền thông Vinashin;
- Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thủy Hải Long;
- Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh;
- Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Shinec;
- Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ;
- Công ty cổ phần Xây dựng Vinashin;
- Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng Vinashin;
- Công ty cổ phần Kỹ thuật tàu công trình thuỷ Vinashin;
- Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Vinashin;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Vận tải dầu khí Vinashin;
- Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư Vinashin;
- Công ty cổ phần Cơ khí chính xác Vinashin;
- Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ và Thương mại Hùng Vương;
- Công ty cổ phần Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghệ tàu thuỷ;
- Công ty cổ phần Tư vấn - Xây dựng Vinashin;
- Công ty cổ phần Đầu tư phát triển công nghệ cao Vinashin;
- Công ty cổ phần Vận tải đa phương thức Vinashin;
- Công ty cổ phần ứng dụng và Phát triển công nghệ đóng tàu Vinashin;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng miền Trung Vinashin;
- Công ty liên doanh container VINASHIN - TGC;
- Các công ty thành viên của Tổng công ty đang thực hiện cổ phần hoá.
Hội đồng quản trị Tập đoàn Cụng nghiệp tàu thủy Việt Nam xây dựng lộ trình cổ phần hoá các công ty chưa cổ phần hoá nói ở điểm này trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Các công ty liên kết do Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Kỹ thuật môi trường Công nghiệp tàu thuỷ Shintec;
- Ngân hàng cổ phần nhà (HABUBANK);
- Công ty trách nhiệm hữu hạnNhà máy sửa chữa tàu biển Huyndai - Vinashin;
- Công ty Liên doanh SHELLGAS HAIPHONG;
- Công ty Liên doanh BAICAN SHIPPING Co (Việt Nam - Liên bang Nga);
- Công ty Liên doanh VISKO (Phá dỡ tàu cũ Việt Nam - Hàn Quốc);
- Công ty Liên doanh VINAKITA (Thiết kế tàu Vinashin - Kikada);
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Nội thất tàu thủy SEJIN - VINASHIN (Việt Nam - Hàn Quốc);
- Công ty Liên doanh Thiết kế và Dịch vụ kỹ thuật Tàu thuỷ Việt - Hàn;
- Cụng ty trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp AALBORG (sản xuất nồi hơi tàu thủy);
- Cụng ty trách nhiệm hữu hạn Thiết bị hàng hải KOYO - VINASHIN;
- Các công ty thành viên của Tổng công ty đang thực hiện cổ phần hoá.
8. Các đơn vị sự nghiệp:
- Viện Khoa học Công nghệ Tàu thuỷ;
- Trường Đại học Tổng hợp VINASHIN;
- Trường Công nhân kỹ thuật Bạch Đằng;
- Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ Công nghiệp tàu thuỷ I tại Hải phòng;
- Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ Công nghiệp tàu thuỷ II tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ Công nghiệp tàu thuỷ III tại Đà Nẵng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan và thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu mà Thủ tướng Chính phủ giao đối với Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam.
2. Bộ trưởng c¸c Bé: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo và theo dõi việc thực hiện Quyết định này; kịp thời phát hiện, giải quyết những vướng mắc phát sinh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ những vấn đề mới cần thí điểm trong quá trình thực hiện.
3. Hội đồng quản trị Tổng công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Chủ tịch Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam.
4. Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam:
- Trình Thủ tướng Chính phủchấp thuận để bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với Tổng giám đốc điều hành Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam;
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam;
- Quyết định thành lập các Tổng công ty nói tại điểm 4 Điều 1 Quyết định này;
- Quyết định chuyển các công ty nói tại điểm 5 Điều 1 Quyết định này thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch chuyển đổi và lộ trình thực hiện. Chỉ đạo đầu tư phát triển các công ty này, khi đủ điều kiện thì xây dựng Đề án thành lập Tổng công ty trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt để ra quyết định;
- Phê duyệt Điều lệ tổ chức, hoạt động của các Tổng công ty, công ty thành viên do mình giữ 100% vốn Điều lệ;
- Trình Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế tài chính của Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Công nghiệp, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/05/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN | |
| 12/06/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 103/2006/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt nam VINASHIN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
103.2006.QD.TTg.doc |