Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005
Số hiệu | 103/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 27/05/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 56+57 | Ngày đăng công báo | 17/06/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 103/2003/QĐ-TTg được ban hành nhằm phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin đến năm 2005. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực văn hóa và thông tin, đồng thời thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm tất cả các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp này, bao gồm cả các tổng công ty và các đơn vị thành viên có liên quan.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm bốn điều và một phụ lục. Trong đó, Điều 1 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới; Điều 2 quy định trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin trong việc thực hiện phương án; Điều 3 nêu rõ trách nhiệm phối hợp của các bộ liên quan; và Điều 4 quy định hiệu lực của quyết định.
Phụ lục của quyết định liệt kê danh mục các doanh nghiệp nhà nước sẽ thực hiện sắp xếp, đổi mới, phân chia thành hai nhóm: doanh nghiệp giữ nguyên pháp nhân và doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 103/2003/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2003 PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng
công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ Văn hoá - Thông tin (công văn số 49/ TTr-BVHTT, công văn
số 1180/ĐA-BVHTT ngày 27 tháng 3 năm 2003, công văn số 1696/VHTT KH ngày 25
tháng 4 năm 2003), ý kiến của các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2441
BKH/DN ngày 23 tháng 4 năm 2003), Tài chính (công văn số 4287 TC/TCDN ngày 28
tháng 4 năm 2003), Lao động - Thương binh và Xã hội (công văn số
1169/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 15 tháng 4 năm 2003), Nội vụ (công văn số 704/BNV-TCBC
ngày 11 tháng 4 năm 2003) và Ban Kinh tế Trung ương (công văn số 182 CV/KTTW
ngày 15 tháng 4 năm 2003),
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005 như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung Phương án phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin trong việc thực hiện Phương án nói trên.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ VĂN HOÁ -
THÔNG TIN THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2003/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
A. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.
I. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC GIỮ NGUYÊN PHÁP NHÂN
- Nhà xuất bản Văn hoá dân tộc,
- Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin,
- Nhà xuất bản Văn học,
- Nhà xuất bản Thế giới,
- Nhà xuất bản Âm nhạc,
- Hãng phim Tài liệu khoa học Trung ương,
- Hãng phim Hoạt hình,
- Hãng phim Truyện Việt Nam ,
- Hãng phim Giải phóng,
- Hãng phim Truyện I ,
- Công ty In Trần Phú,
- Công ty In và Văn hoá phẩm,
- Công ty Mỹ thuật Trung ương,
- Công ty Tu bổ di tích và Thiết bị văn hoá,
- Công ty Xuất nhập khẩu và Phát hành phim Việt Nam,
- Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam,
- Công ty Xuất nhập khẩu sách báo (Tổng công ty Phát hành sách).
II. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC HÌNH THỨC SẮP XẾP
1. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá.
a) Năm 2003.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần :
- Công ty Xây dựng công trình văn hoá,
- Công ty Xây dựng và Sửa chữa nhà cửa,
- Công ty Tư vấn và ThiƠt kƠ công trình văn hoá,
- Công ty Nhiếp ảnh và Diafilm,
- Công ty Khách sạn và D̃ch vụ văn hoá (Tổng công ty Phát hành sách).
b) Năm 2004.
* Doanh nghiệp thành viên Tổng công ty Phát hành sách thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty In khoa học kỹ thuật,
- Công ty Phát hành sách Hải Dương,
- Công ty Phát hành sách Hà Tây,
- Công ty Phát hành sách khu vực II,
- Công ty Phát hành sách Nghệ An,
- Công ty Phát hành sách Thanh Hoá.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%, khi bán cổ phần lần đầu :
- Công ty Xuất nhập khẩu vật tư - ThiƠt b̃ ngành in,
- Công ty Xuất nhập khẩu ngành in.
c) Năm 2005.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp :
- Công ty In Thống Nhất,
- Công ty Phát hành sách Nam Hà (Tổng công ty Phát hành sách),
- Công ty Phát hành sách Quảng Ninh (Tổng công ty Phát hành sách),
- Công ty Phát hành sách Ninh Bình (Tổng công ty Phát hành sách),
- Công ty Phát hành sách Đà Nẵng (Tổng công ty Phát hành sách).
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần thấp nhất 51%, khi bán cổ phần lần đầu :
- Công ty Xuất nhập khẩu và Phát triển văn hoá,
- Công ty Xuất nhập khẩu thiƠt b̃ điện ảnh - Truỷn hình.
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần :
- Công ty Xuất nhập khẩu vật tư - Thiết bị văn hoá,
- Công ty Phát triển công nghệ và Truỷn hình.
2. Doanh nghiệp thực hiện bán, giao cho người lao động tại doanh nghiệp :
Năm 2004.
- Công ty Xuất nhập khẩu văn hoá phẩm.
B. TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Giữ nguyên pháp nhân, tiếp tục củng cố Tổng công ty Phát hành sách Việt Nam (năm 2003 chuyển Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin, Nhà xuất bản Âm nhạc và Công ty In khoa học kỹ thuật làm thành viên Tổng công ty) và đổi tên thành Tổng công ty Sách Việt Nam.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 65/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng công ty sách Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/05/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005 | |
02/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 103/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nướcthuộc Bộ Văn hoá - Thông tin đến năm 2005 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
103.2003.QD.TTg.doc |