Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998
| Số hiệu | 103/1998/QĐ-CTN | Ngày ban hành | 06/06/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/06/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Chủ tịch nước |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 103/1998/QĐ-CTN được ban hành nhằm mục tiêu thực hiện đặc xá cho các phạm nhân nhân dịp Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào ngày 02 tháng 9 năm 1998. Văn bản này quy định các điều kiện và tiêu chuẩn để phạm nhân có thể được tha tù trước thời hạn, đồng thời miễn chấp hành hình phạt cho những người đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc có hoàn cảnh đặc biệt.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các phạm nhân đang chấp hành hình phạt tù tại các trại giam do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quản lý. Đối tượng áp dụng là những phạm nhân có hành vi cải tạo tốt, đã chấp hành ít nhất một phần ba thời hạn hình phạt tù, hoặc những người có hoàn cảnh đặc biệt như bệnh tật, tuổi cao, hoặc có công với cách mạng.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Quy định về điều kiện và tiêu chuẩn để được đặc xá.
- Điều 2: Thành lập Hội đồng tư vấn đặc xá Trung ương để hướng dẫn và xét duyệt các trường hợp đặc xá.
- Điều 3: Nhiệm vụ của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc. Đây là một bước đi quan trọng trong việc thể hiện chính sách nhân đạo của Nhà nước đối với những người vi phạm pháp luật đã có sự cải thiện trong quá trình chấp hành án.
|
CHỦ
TỊCH NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 103/1998/QĐ-CTN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐẶC XÁ NĂM 1998
CHỦ TỊCHNƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nhân dịp Quốc khánh nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 02 tháng 9 năm 1998;
Căn cứ vào Điều 103 và Điều 106 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992;
Xét đề nghị của Thủ tướng Chính phủ tại Tờ trình số 620/CP-NC ngày 5 tháng 6 năm
1998.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành đặc xá tha tù trước thời hạn cho những phạm nhân đang chấp hành hình phạt tù tại các trại giam do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quản lý; miễn chấp hành hình phạt còn lại cho những người được tạm đình chỉ thi hành án phạt tù.
1. Đối với những phạm nhân được hưởng đặc xá tha tù trước thời hạn phải có đủ các điều kiện sau:
a. Liên tục chấp hành tốt quy chế, nội quy trại giam, tích cực học tập, lao động, xét thấy rõ ràng có biểu hiện khi được tha tù trước thời hạn không làm phương hại đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và sẽ trở thành công dân lương thiện có ích cho xã hội.
b. Đã chấp hành hình phạt tù ít nhất là 1/3 (một phần ba) thời hạn đối với hình phạt tù có thời hạn; 12 (mười hai) năm đối với tù chung thân.
2. Những người được tạm đình chỉ thi hành án phạt tù đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ốm nặng kéo dài không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội thì được miễn chấp hành hình phạt còn lại.
3. Đối với những phạm nhân: Lập công trong quá trình chấp hành án phạt tù; đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc quá già yếu; có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn; khi phạm tội là người chưa thành niên; trước khi phạm tội là thương binh, bệnh binh; cán bộ, công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ lực lượng vũ trang có nhiều thành tích; người có công với cách mạng; gia đình có công với nước và các trường hợp đặc biệt khác có đủ điều kiện như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 thì thời gian đã chấp hành hình phạt tù có thể ngắn hơn.
Điều 2.
1. Thành lập Hội đồng tư vấn đặc xá Trung ương do một Phó Thủ tướng Chính phủ làm Chủ tịch và các thành viên: Chánh án Toà án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Công an; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Trưởng ban Ban Nội chính Trung ương; Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá Trung ương do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
2. Hội đồng tư vấn đặc xá Trung ương có nhiệm vụ hướng dẫn cụ thể về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện và tổ chức xét duyệt những phạm nhân được đặc xá trình Chủ tịch nước quyết định.
Điều 3. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù cho phạm nhân theo quy định tại Điều 49, 51 của Bộ luật hình sự và các Điều 237, 238 của Bộ luật tố tụng hình sự.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các thành viên Hội đồng tư vấn đặc xá Trung ương và Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Đức Lương (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/06/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998 | |
| 06/06/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 103/1998/QĐ-CTN đặc xá năm 1998 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
103.1998.QD.CTN.doc |