Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn
Số hiệu | 102/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 07/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/09/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 389+390, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 19/08/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn, góp phần xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội tại các khu vực này. Quyết định này áp dụng cho các hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Nhà nước, cụ thể là những hộ sống tại các xã thuộc danh mục vùng khó khăn đã được xác định.
Văn bản được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về đối tượng hỗ trợ, phương thức và hình thức hỗ trợ, định mức kinh phí, nguồn kinh phí, và trách nhiệm tổ chức thực hiện. Điều 1 quy định rõ đối tượng hỗ trợ và mục tiêu của chính sách, trong khi Điều 2 nêu rõ phương thức hỗ trợ bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Đặc biệt, Điều 3 xác định định mức kinh phí hỗ trợ cho các hộ nghèo ở các khu vực khác nhau, với mức hỗ trợ từ 80.000 đến 100.000 đồng/người/năm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện chính sách, cũng như quy định cụ thể về nguồn kinh phí hỗ trợ. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 09 năm 2009 và chính sách hỗ trợ sẽ được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2007/NQ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2007 về phiên họp Chính
phủ thường kỳ tháng 3 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn:
1. Đối tượng hỗ trợ là người dân thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Nhà nước thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
2. Mục tiêu của chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn:
a) Hỗ trợ đời sống của người dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khó khăn;
b) Hỗ trợ người dân nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và từng bước tiếp cận với sản xuất hàng hóa, thông qua hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng cao.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: đúng đối tượng, kịp thời; công khai, dân chủ, khách quan và có hiệu quả thiết thực.
Điều 2. Phương thức, hình thức hỗ trợ
1. Phương thức hỗ trợ: hỗ trợ trực tiếp.
2. Hình thức hỗ trợ: hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật
a) Hỗ trợ bằng tiền mặt theo định mức quy định tại Điều 5 Quyết định này để các đối tượng thụ hưởng chính sách chủ động mua sắm nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất và đời sống phù hợp với thực tế của từng hộ;
b) Hỗ trợ bằng hiện vật cho sản xuất và đời sống của các hộ nghèo; có thể lựa chọn trong danh mục sau: giống cây trồng; giống vật nuôi; thuốc thú y; muối iốt.
3. Căn cứ danh sách người nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã vùng khó khăn lập, xác nhận và các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức hỗ trợ và danh mục hỗ trợ cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 3. Định mức kinh phí hỗ trợ
1. Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn là 80.000 đồng/người/năm.
2. Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn là 100.000 đồng/người/năm.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn được cân đối trong chi thường xuyên của ngân sách địa phương.
2. Riêng năm 2010 thuộc thời kỳ ổn định ngân sách địa phương 2007-2010, vì vậy số kinh phí tăng thêm so với kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước cân đối trong ngân sách địa phương trước đây được ngân sách trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 5. Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ
Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn quy định tại Quyết định này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Dân tộc:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn quy định tại Quyết định này;
b) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện chính sách của các địa phương về sử dụng nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo các quy định hiện hành;
c) Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng khó khăn, đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh định mức kinh phí hỗ trợ cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Bộ Tài chính:
a) Hướng dẫn địa phương trong việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí cho các tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định tại Điều 4 Quyết định này;
c) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng kinh phí của địa phương.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với Bộ Tài chính bố trí đủ nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn từ ngân sách trung ương theo phương thức cân đối trong dự toán ngân sách địa phương;
b) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng kinh phí của các địa phương.
4. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ liên quan được quy định tại Quyết định này.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người dân đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng nội dung hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này;
b) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn của địa phương theo các quy định hiện hành.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 09 năm 2009.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/08/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn | |
20/09/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 102/2009/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
102.2009.QD-TTg.zip |