Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao
Số hiệu | 102/2008/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 18/07/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/08/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 429+430, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 30/07/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 102/2008/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, trực thuộc Bộ Ngoại giao. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và hỗ trợ người Việt Nam sống ở nước ngoài, từ đó thúc đẩy sự gắn kết giữa cộng đồng kiều bào và Tổ quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài, từ việc hỗ trợ đời sống, hội nhập xã hội đến bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Ủy ban.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban, bao gồm việc trình các dự án luật và thực hiện các chính sách hỗ trợ cộng đồng người Việt ở nước ngoài.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ủy ban.
- Điều 4: Quy định về lãnh đạo của Ủy ban.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 243/2006/QĐ-TTg. Điều này cho thấy sự cập nhật và hoàn thiện trong công tác quản lý nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan cấp tổng cục trực thuộc Bộ Ngoại giao, giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án quan trọng khác về công tác người Việt Nam ở nước ngoài để Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công tác người Việt Nam ở nước ngoài thuộc thẩm quyền.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch về công tác người Việt Nam ở nước ngoài sau khi được phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan thực hiện các biện pháp giúp người Việt Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hội nhập vào xã hội sở tại, hướng về Tổ quốc; đấu tranh với những hành vi phương hại đến lợi ích chung của dân tộc, cộng đồng và quan hệ hữu nghị hợp tác giữa nước sở tại với Việt Nam.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan và địa phương liên quan thông tin cho người Việt Nam ở nước ngoài về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước; hỗ trợ kiều bào giữ gìn tiếng Việt, bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc Việt Nam; hỗ trợ tăng cường các mối giao lưu về kinh tế, văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo, khoa học, kỹ thuật và công nghệ giữa cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài với đồng bào trong nước.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn các Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; hỗ trợ, định hướng cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài tổ chức, thành lập các hội đoàn người Việt Nam phù hợp với pháp luật của nước sở tại và thẩm định, ra quyết định chuẩn y danh sách ban chấp hành của các tổ chức hội đoàn do các Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và các hội đoàn giới thiệu.
7. Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài trong đầu tư, kinh doanh, hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, văn hóa – xã hội ở trong nước; tổ chức; vận động và hỗ trợ các hoạt động xây dựng và phát triển đất nước của kiều bào.
8. Giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát và kiểm tra các Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện mục tiêu, chương trình, kế hoạch về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài đã được phê duyệt và tổng kết, đánh giá, đề xuất những kiến nghị cần thiết về các hoạt động liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài cũng như định kỳ báo cáo cho Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài; giải quyết các đề xuất, kiến nghị của các Bộ, ban, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các hội đoàn trong lĩnh vực công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với quy định về quản lý nhà nước.
9. Nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp và đánh giá tình hình cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách, chiến lược vận động đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
10. Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với pháp luật Việt Nam, luật pháp nước sở tại và luật pháp quốc tế.
11. Phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng chủ trương, chính sách về vấn đề di trú của công dân Việt Nam ra nước ngoài và phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động di trú của công dân Việt Nam ra nước ngoài.
12. Thực hiện quan hệ hợp tác quốc tế liên quan đến công tác người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện quản lý nhà nước các tổ chức xã hội liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
15. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Ngoại giao.
17. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Vụ Nghiên cứu tổng hợp.
2. Vụ Thông tin – Văn hóa
3. Vụ Quan hệ Kinh tế, Khoa học và Công nghệ.
4. Văn phòng Ủy ban
5. Thanh tra.
6. Tạp chí Quê Hương.
7. Nhà khách Quê Hương.
8. Quỹ Hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 6 đến khoản 8 Điều này là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban.
Việc ban hành quy chế làm việc, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Biên chế của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định trong tổng số biên chế của Bộ Ngoại giao.
Điều 4. Lãnh đạo của Ủy ban
1. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài có Chủ nhiệm Ủy ban và không quá 03 Phó Chủ nhiệm Ủy ban.
2. Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về toàn bộ hoạt động của Ủy ban.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cử một Thứ trưởng làm Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.
3. Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Ủy ban về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số 243/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 15/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/07/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao | |
14/08/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 102/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ ngoại giao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
102.2008.QD.TTg.doc |