Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006
| Số hiệu | 102/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 12/05/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 13, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 18/05/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 102/2005/QĐ-TTg được ban hành nhằm phê duyệt phương án sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong giai đoạn 2005 - 2006. Mục tiêu chính của quyết định này là cải cách và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, đồng thời thúc đẩy quá trình cổ phần hóa và chuyển đổi mô hình hoạt động.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm tất cả các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Xây dựng, với các đối tượng áp dụng là 22 doanh nghiệp giữ 100% vốn nhà nước, 72 doanh nghiệp cổ phần hóa và 2 doanh nghiệp thực hiện khoán kinh doanh. Quyết định cũng quy định rõ các tổng công ty nhà nước chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Cấu trúc chính của quyết định gồm 3 điều và một phụ lục. Điều 1 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp; Điều 2 quy định trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Xây dựng trong việc thực hiện phương án; và Điều 3 nêu rõ hiệu lực của quyết định. Phụ lục kèm theo liệt kê danh sách các doanh nghiệp thuộc diện sắp xếp.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc xác định lộ trình cổ phần hóa cụ thể cho từng năm, với mục tiêu cổ phần hóa 40 doanh nghiệp trong năm 2005 và 32 doanh nghiệp trong năm 2006. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các nội dung đã được phê duyệt.
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 102/2005/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ XÂY DỰNG TRONG 2 NĂM 2005 - 2006
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 180/2004/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty
thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006 như Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
1. Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ được duyệt nói tại Điều 1.
2. Xây dựng Đề án hình thành Tập đoàn Công nghiệp Xi măng Việt Nam, trong đó Tổng công ty Xi măng Việt Nam là nòng cốt, có sự tham gia của các Tổng công ty hoạt động trong lĩnh vực vật liệu, cơ khí xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ trong quí III năm 2005;
3. Chủ động thực hiện các hình thức sắp xếp khác phù hợp đối với các doanh nghiệp thuộc diện cổ phần hoá nhưng không cổ phần hoá được.
4. Trong quí II năm 2005, lựa chọn danh sách và xây dựng phương án thí điểm cổ phần hoá một số đơn vị sự nghiệp, trình Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ XÂY DỰNG TIẾN
HÀNH SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2005 – 2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC DOANH NGHIỆP, NHÀ NƯỚC GIỮ 100% VỐN (22 DOANH NGHIỆP)
* Trực thuộc Bộ: (03 doanh nghiệp)
1. Nhà Xuất bản xây dựng.
2. Công ty Nước và môi trường Việt Nam.
3. Công ty Khảo sát và Xây dựng.
* Hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước (19 doanh nghiệp)
1. Công ty Khoáng sản Vinaconex (Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam).
2. Công ty Dịch vụ nhà ở và khu công nhiệp (Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị).
3. Công ty Lắp máy và xây dựng 69 - 3 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).
4. Công ty Lắp máy và xây dựng số 10 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam)
5. Công ty Lắp máy và xây dựng số 18 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).
6. Công ty Lắp máy và xây dựng số 45 - 1 (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).
7. Công ty Chế tạo thiết bị và đóng tầu Hải Phòng (Tổng công ty Lắp máy Việt Nam).
8. Công ty Kỹ thuật nền móng và xây dựng số 20 (Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng).
9. Công ty Cơ khí Đông Anh (Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng).
10. Công ty Cơ khí, xây dựng và lắp máy điện nước (Tổng công ty Cơ khí xây dựng).
11. Công ty Vân Hải - Viglacera (Tổng công ty Thuỷ tinh và gốm xây dựng).
12. Công ty Phát triển đô thị và khu công nghiệp (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).
13. Công ty Xây dựng dầu khí (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).
14. Công ty Xây dựng Long An (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).
15. Công ty Đầu tư phát triển nhà và khu công nghiệp Đồng Tháp (Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp).
16. Công ty Gạch men Cosevco (Tổng công ty Xây dựng Miền Trung).
17. Công ty Sông Đà 1 (Tổng công ty Sông Đà).
18. Công ty Sông Đà 4 (Tổng công ty Sông Đà).
19. Công ty Sông Đà 8 (Tổng công ty Sông Đà).
Bộ Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành, thực hiện việc chuyển các doanh nghiệp nhà nước giữ 100% vốn nói tại mục này thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
II. CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ (72 DOANH NGHIỆP)
1. Công ty Sông Đà 2.
2. Công ty Sông Đà 3.
3. Công ty Sông Đà 6.
4. Công ty Sông Đà 7.
5. Công ty Sông Đà 9.
6. Công ty Sông Đà 10.
7. Công ty Sông Đà 25.
8. Công ty Xây dựng Bảo tàng Hồ Chí Minh.
9. Công ty Xây dựng số 1.
10. Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng.
11. Công ty Bê tông xây dựng Hà Nội.
12. Công ty Xây dựng số 6.
13. Công ty Xây dựng số 4 Hà Nội.
14. Công ty Xây dựng số 4 Vinaconex.
15. Công ty Vinaconex Quyết Thắng.
16. Công ty Vinaconex 16.
17. Công ty Vinaconex 20.
18. Công ty Vinaconex Đồng Tháp.
19. Công ty Tư vấn đầu tư và xây dựng.
20. Công ty Lắp máy và xây dựng 69 - 1.
21. Công ty Lắp máy và xây dựng số 3.
22. Công ty Lắp máy và xây dựng số 5.
23. Công ty Lắp máy và xây dựng số 7.
24. Công ty Lắp máy và xây dựng số 45 - 4.
25. Công ty Lắp máy và xây dựng số 45 - 3.
26. Công ty Cơ khí lắp máy.
27. Công ty Xây dựng số 25.
28. Công ty Công nghiệp bê tông và vật liệu xây dựng.
29. Công ty Xây dựng số 22.
30. Công ty Xuất nhập khẩu và xây dựng.
31. Công ty Xây lắp-Vật liệu xây dựng.
32. Công ty Đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội.
33. Công ty Xây dựng số 16.
34. Công ty Xây dựng số 18.
35. Công ty Cơ khí xây dựng Đại Mỗ.
36. Công ty Khoá Minh Khai.
37. Công ty Cơ khí, xây lắp điện và phát triển hạ tầng.
38. Công ty Xây dựng số 14.
39. Công ty Xây dựng Miền Đông.
40. Công ty Trường Giang.
41. Công ty Thi công cơ giới.
42. Công ty Phát triển và kinh doanh nhà Cửu Long.
43. Công ty Sứ Thiên Thanh.
44. Công ty Gạch ngói Đồng Nai.
45. Công ty Khai thác và chế biến khoáng sản Tân Uyên.
46. Công ty Cơ khí xây dựng Tân Định.
47. Công ty Kỹ thuật xây dựng và Vật liệu xây dựng.
48. Công ty Trường An FICO.
49. Công ty Xây dựng 201.
50. Công ty Xây dựng 204.
51. Công ty Tư vấn và thiết kế xây dựng.
52. Công ty Thiết bị và xây lắp.
53. Công ty Xây dựng 203.
54. Công ty Xây dựng - Vật tư và vận tải.
55. Công ty Gạch ốp lát Hà Nội.
56. Công ty Thiết bị vệ sinh Việt - ý.
57. Công ty Sứ Thanh Trì.
58. Công ty Gốm xây dựng Hạ - Long.
59. Công ty Đầu tư xây dựng số 10.
60. Công ty Đầu tư xây dựng và du lịch.
61. Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng 75.
62. Công ty Xây dựng và sản xuất nhôm Cosevco.
63. Công ty Xây dựng và sản xuất gỗ MDF Cosevco.
64. Công ty Xây dựng 79.
65. Công ty Sản xuất vật liệu và xây dựng Cosevco 1.
66. Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 6.
67. Công ty Cosevco 9.
68. Công ty Cơ khí và lắp máy số 5.
69. Công ty Xây dựng số 2.
70. Công ty Đầu tư và xây dựng Phương Bắc.
71. Công ty Thuỷ tinh Cosevco.
72. Công ty Xây dựng 72.
Bộ Xây dựng căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước xác định các doanh nghiệp cổ phần hoá nói tại mục này thuộc diện Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối hay ở mức thấp hoặc Nhà nước không cần nắm giữ cổ phần; chỉ đạo thực hiện cổ phần hoá đảm bảo lộ trình năm 2005 cổ phần hoá 40 doanh nghiệp, năm 2006 cổ phần hoá 32 doanh nghiệp.
III. KHOÁN KINH DOANH (02 DOANH NGHIỆP)
1. Công ty Vật liệu chịu lửa Cầu Đuống.
2. Công ty Nguyên liệu.
IV . CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC CHUYỂN SANG HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON, NHƯ SAU:
Năm 2005: 06 tổng công ty:
1. Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.
2. Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng.
3. Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng (VIGLACERA).
4. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị (HUD).
5. Tổng công ty Cơ khí xây dựng (COMA).
6. Tổng công ty Xây dựng Số 1.
Năm 2006: 06 tổng công ty:
1. Tổng công ty Lắp máy Việt Nam (LILAMA).
2. Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng.
3. Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI).
4. Tổng công ty Xây dựng Miền Trung (COSEVCO).
5. Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 (FICO).
6. Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp (IDICO).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 180/2004/NĐ-CP thành lập mới, tổ chức lại giải thể công ty nhà nước
Quyết định 155/2004/QĐ-TTg phân loại công ty nhà nước thuộc tổng công ty nhà nước
Luật 14/2003/QH11 Doanh nghiệp Nhà nước
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/05/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006 | |
| 02/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 102/2005/QĐ-TTgt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng trong 2 năm 2005 - 2006 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
102.2005.QD.TTG.doc |