Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Số hiệu | 10/2021/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 16/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/04/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao tại Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao
Doanh nghiệp công nghệ cao phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 75 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và khoản 3 Điều 76 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Doanh thu từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 70% trong tổng doanh thu thuần hằng năm của doanh nghiệp.
2. Tỷ lệ tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp (bao gồm khấu hao đầu tư cơ sở hạ tầng, tài sản cố định, chi thường xuyên hàng năm cho hoạt động nghiên cứu và phát triển; chi hoạt động đào tạo, hỗ trợ đào tạo cho lao động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở đào tạo tại Việt Nam; phí bản quyền, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển; phí đăng ký công nhận hoặc bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tại Việt Nam) trên giá trị của tổng doanh thu thuần trừ đi giá trị đầu vào (bao gồm giá trị nguyên vật liệu, linh kiện phục vụ sản xuất nhập khẩu và mua nội địa) hằng năm:
a) Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 0,5%;
b) Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 1%;
c) Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này phải đạt ít nhất 2%.
3. Tỷ lệ lao động trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên của doanh nghiệp (là số lao động đã ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn, trong đó lao động có trình độ cao đẳng không vượt quá 30%) trên tổng số lao động:
a) Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 1%;
b) Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 2,5%;
c) Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải đạt ít nhất 5%.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Doanh nghiệp đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp thì thực hiện theo tiêu chí quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Công nghệ cao 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Đầu tư 2014
Luật Tổ chức Chính phủ 2015
Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
Luật đầu tư 2020
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/03/2021 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao | |
30/04/2021 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2021/QĐ-TTg tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04 2021 QĐ TTg.doc | |
|
VanBanGoc_10.signed.pdf |