Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam
Số hiệu | 10/2012/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 10/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/04/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 163+164, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 19/02/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 82/2015/NĐ-CP Quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 15/11/2015 |
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 10/2012/QĐ-TTg
Quyết định 10/2012/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người Việt Nam ở nước ngoài khi trở về nước, đồng thời đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến việc cấp Giấy miễn thị thực.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về thủ tục cấp Giấy miễn thị thực và gia hạn tạm trú cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể như sau:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 về thời hạn cấp Giấy miễn thị thực.
- Bổ sung khoản 5 vào Điều 4 quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 6 liên quan đến quy định tạm trú và gia hạn tạm trú cho người nhập cảnh bằng Giấy miễn thị thực.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ và quy định rõ ràng hơn về thủ tục gia hạn tạm trú. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2012, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHẾ VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 135/2007/QĐ-TTG NGÀY 17 THÁNG 08 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 04 năm 2000;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
“Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực được lập thành 01 bộ:”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực, được tạm trú tại Việt Nam không quá 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, nếu có nhu cầu ở lại quá 90 ngày, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú, mỗi lần không quá 90 ngày.
Người có nhu cầu gia hạn tạm trú phải làm thủ tục trước 05 ngày khi hết hạn.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú gồm: Hộ chiếu của người xin gia hạn tạm trú và Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu N5), có xác nhận của Công an xã, phường nơi tạm trú.
- Nơi nộp hồ sơ: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi tạm trú.
- Thời gian giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2012.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/02/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam | |
15/04/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam | |
15/11/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 10/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam | |
15/11/2015 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 82/2015/NĐ-CP miễn thị thực người Việt Nam định cư ở nước ngoài người nước ngoài mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2012.QD.TTg.zip | |
|
VanBanGoc_10_2012_QĐ-TTg.pdf |