Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND
| Số hiệu | 10/2009/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 22/05/2009 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 01/06/2009 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Vạn / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 20/10/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk vào ngày 19 tháng 02 năm 2009, nhằm mục tiêu quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô và xe hai bánh gắn máy. Quyết định này là một phần trong nỗ lực của chính quyền địa phương để quản lý và thu thuế hiệu quả hơn trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các loại xe ô tô và xe hai bánh gắn máy, cụ thể là những phương tiện được quy định tại Điều 1 của Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng các loại tài sản này trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai phần: phần đầu tiên là bảng giá tối thiểu cho xe hai bánh gắn máy và phần thứ hai là bảng giá tối thiểu cho xe ô tô. Mỗi bảng giá liệt kê cụ thể các loại xe, nước sản xuất và giá trị tối thiểu tính bằng đơn vị 1000 đồng.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc bổ sung bảng giá tối thiểu, nhằm cập nhật và điều chỉnh theo thực tế thị trường, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu lệ phí trước bạ. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2009/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2008/QĐ-UBND, NGÀY 01/7/2008 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND
& UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 176/1999/NĐ-CP, ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP,
ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC, ngày 26/10/2005 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Thông tư số 79/2008/TT-BTC,
ngày 15/9/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP,
ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
176/1999/NĐ-CP, ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP, ngày 12/5/2003
của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2358/TTr-STC ngày 30/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bổ sung bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND, ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký../.
|
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ ÔTÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2009/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 02 năm 2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần I. BẢNG GIÁ TỐI THIỂU THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE HAI BÁNH GẮN MÁY
Đơn vị tính: 1000 đồng
|
TT |
LOẠI XE |
NƯỚC SX |
XE MỚI 100% |
|
1 |
ANGEL +EZ 110R |
IKD2 |
14,300 |
|
2 |
DAEMOT 100-110 |
Nội địa hoá |
7,500 |
|
3 |
DEAHAN NOVA 110 |
Nội địa hoá |
10,100 |
|
4 |
HDMOTOR 110 |
Nội địa hoá |
5,500 |
|
5 |
HONDA WAVE RSX 100 |
Nội địa hoá |
17,400 |
|
6 |
PUSANCIRI 110 |
Nội địa hoá |
6,000 |
|
7 |
SAVAHA 110 |
Nội địa hoá |
5,500 |
|
8 |
SUBITO |
Nội địa hoá |
6,500 |
|
9 |
WIZARD 110 |
Nội địa hoá |
6,500 |
|
10 |
YAMAHA TAURUS-16S1 (đĩa), 113,7cc |
IKD |
16,000 |
|
11 |
YAMAHA TAURUS-16S2 (đùm), 113,7cc |
IKD |
15,300 |
|
|
|
|
|
Phần II. BẢNG GIÁ TỐI THIỂU THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ
Đơn vị tính: 1000 đồng
|
TT |
LOẠI XE |
NƯỚC SX |
XE MỚI 100% |
|
1 |
BMW 745i ôtô con 5 chỗ ngồi, 4.398 cc (xăng) |
Đức -2004 |
2,700,000 |
|
2 |
CHRYSLER PT CRUISER ôtô con 5 chỗ, 2.429 cc (xăng) |
Mexico-2007 |
1,350,000 |
|
3 |
FIAT SIENA 1.3ED ôtô con 5 chỗ ngồi, 1.242 cc |
VN-2000 |
317,000 |
|
4 |
HYUDAI SANTA FE MLX ôtô con 7 chỗ ngồi, 1.991 cc (Diesel) |
HQ-2008 |
800,000 |
|
5 |
ISUZU NKR55L ôtô tải 3 tấn |
VN-2001 |
320,000 |
|
6 |
KIA RIO ôtô con 5 chỗ ngồi, 1.599 cc |
HQ-2008 |
390,000 |
|
7 |
RƠMOOC gắn xi téc chở gaz, trọng tải 15 tấn (đã qua sử dụng nhập khẩu) |
HQ-1996 |
360,000 |
|
8 |
SMART ROADSTER ôtô con 2 chỗ ngồi, 698 cc |
Đức -2003 |
450,000 |
|
9 |
TANDA ô tô khách 44 chỗ ngồi |
VN-2003 |
320,000 |
|
10 |
TOYOTA HIACE ôtô khách 16 chỗ ngồi, 1.998 cc |
VN-1997 |
380,000 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bộ đơn giá đo đạc địa chính tỉnh Quảng Nam
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND Ban hành quy định một số điểm cụ thể về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của “quy định một số điểm cụ thể về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh lào cai” ban hành kèm theo quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND Về việc thực hiện trình tự đầu tư xây dựng các dự án có quy mô đơn giản và có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 1994/QĐ-UBNDVề việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 03/2009/TT-BXD nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 03/2008/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP
Nghị định 99/2007/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Luật Đầu tư 2005
Luật Đấu thầu 2005
Nghị định 209/2004/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình xây dựng
Nghị định 08/2005/NĐ-CP quy hoạch xây dựng
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập thẩm định phê duyệt quản lý quy hoạch xây dựng
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 58/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
Nghị định 49/2008/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình xây dựng sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 60/2008/QĐ-UBND Ban hành quy định công tác kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị định 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 99/2007/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Luật Đấu thầu 2005
Nghị định 209/2004/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình xây dựng
Thông tư 03/2003/TT-BKH hướng dẫn công tác giám sát, đánh giá đầu tư
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 58/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
Nghị định 49/2008/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình xây dựng sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/05/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND | |
| 01/06/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND | |
| 05/07/2010 | Bị thay thế 1 phần | Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bộ đơn giá đo đạc địa chính tỉnh Quảng Nam | |
| 20/10/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy QĐ 25/2008/QĐ-UBND | |
| 20/10/2012 | Bị thay thế | Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 10.zip |
