Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt
Số hiệu | 10/2008/QĐ-BXD | Ngày ban hành | 25/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/07/2008 |
Nguồn thu thập | Từ số 397 đến số 398 | Ngày đăng công báo | 11/07/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Cao Lại Quang / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/08/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 10/2008/QĐ-BXD được ban hành nhằm quy định điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công các công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo chất lượng xây dựng và an toàn cho người, công trình và các công trình lân cận.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến thi công các công việc, hạng mục công trình có yêu cầu đặc biệt. Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính: Chương I quy định chung, Chương II quy định điều kiện năng lực của nhà thầu và Chương III tổ chức thực hiện.
Trong Chương I, các điều khoản nêu rõ mục đích, phạm vi và giải thích từ ngữ liên quan đến các công việc, hạng mục công trình có yêu cầu đặc biệt. Chương II tập trung vào các điều kiện năng lực mà nhà thầu cần đáp ứng, bao gồm yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của nhân sự và trang thiết bị thi công. Chương III quy định trách nhiệm của các bên liên quan, bao gồm chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện và giám sát quy định.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các bên liên quan phải tuân thủ các quy định đã nêu. Đây là một bước quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và an toàn trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Hoạt động Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Tổ chức hoạt động xây dựng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2008/QĐ-BXD ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Việc ban hành Quy định này để quy định điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công các công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt nhằm đảm bảo chất lượng xây dựng; an toàn cho người, công trình và các công trình lân cận.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong thi công các công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt: là công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có kỹ thuật phức tạp dễ gây sự cố mất an toàn trong thi công, đòi hỏi việc thi công phải do nhà thầu có đủ điều kiện năng lực thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng; an toàn cho người, cho công trình và các công trình lân cận.
2. Chuyên ngành phù hợp: là ngành chuyên môn mà người có chức danh chỉ huy trưởng công trường, người phụ trách kỹ thuật, cán bộ kỹ thuật được đào tạo phù hợp với công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này, cụ thể đối với:
a. Công việc xử lý nền móng sử dụng cọc barret hoặc cọc khoan nhồi: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc địa chất công trình.
b. Công việc phá dỡ công trình: yêu cầu chuyên ngành xây dựng.
c. Công việc lắp đặt thiết bị siêu trường, siêu trọng: yêu cầu chuyên ngành cơ khí.
d. Thi công tầng hầm các công trình: yêu cầu chuyên ngành xây dựng.
e. Thi công đập: yêu cầu chuyên ngành xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện.
g. Thi công bồn chứa, bể chứa, đường ống dẫn xăng, dầu, khí: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc chuyên ngành cơ khí.
h. Công trình dân dụng, công nghiệp: yêu cầu chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp.
i. Công trình dạng tháp: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc cơ khí.
k. Công trình cầu: yêu cầu chuyên ngành xây dựng cầu đường.
l. Công trình ngầm: yêu cầu chuyên ngành xây dựng ngầm và mỏ hoặc chuyên ngành xây dựng cầu hầm.
m. Công trình trên biển: yêu cầu chuyên ngành xây dựng công trình biển.
Chương II.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
Điều 4. Công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt
Những công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này bao gồm:
1. Các công việc:
a. Xử lý nền móng sử dụng cọc barret và cọc khoan nhồi cho các loại công trình xây dựng.
b. Phá dỡ công trình có chiều cao từ 10 mét trở lên.
c. Lắp đặt thiết bị siêu trường, siêu trọng.
2. Các hạng mục công trình:
a. Tầng hầm của các công trình: nhà cao tầng, bãi đỗ xe ngầm, các loại công trình khác.
b. Đập có chiều cao trên 25 mét: bao gồm đập bê tông, đập đất, đá của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
c. Bồn chứa, bể chứa, đường ống dẫn xăng, dầu, khí.
3. Các công trình:
a. Công trình nhà cao từ 20 tầng trở lên hoặc công trình có khẩu độ từ 36 mét trở lên.
b. Công trình dạng tháp có chiều cao từ 50 mét trở lên.
c. Công trình cầu có chiều dài nhịp chính từ 100 mét trở lên, cầu vòm có chiều cao từ 50 mét trở lên, cầu có trụ cao từ 30 mét trở lên.
d. Công trình ngầm: như hầm của các loại công trình khai thác mỏ, thuỷ điện, giao thông và các loại công trình khác.
e. Công trình trên biển: như các công trình đê chắn sóng biển, công trình giàn khoan trên biển, đường ống dẫn dầu, khí ngoài biển và các loại công trình khác ngoài biển.
Điều 5. Điều kiện năng lực của nhà thầu
Nhà thầu khi thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt nêu tại Điều 4 của Quy định này phải đáp ứng các điều kiện năng lực sau đây:
1. Chỉ huy trưởng công trường hoặc người phụ trách kỹ thuật của nhà thầu phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu 7 năm và đã tham gia thi công ít nhất một công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt cùng loại có quy mô tương tự hoặc quy mô ở cấp thấp hơn liền kề.
2. Những cán bộ kỹ thuật của nhà thầu làm việc tại công trình phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu 2 năm đối với người có trình độ đại học, 4 năm đối với người có trình độ cao đẳng.
3. Các công nhân kỹ thuật trực tiếp thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có chứng chỉ đào tạo nghề phù hợp. Riêng đối với công nhân vận hành, điều khiển máy móc, thiết bị thi công chính có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn thì phải có thời gian kinh nghiệm ít nhất 1 năm.
4. Máy móc, thiết bị chủ yếu để thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải được kiểm định theo quy định, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của công việc và an toàn vận hành.
5. Nhà thầu đã tham gia thi công ít nhất một công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt cùng loại có cấp thấp hơn liền kề.
6. Tuỳ theo khối lượng công việc, quy mô công trình, nhà thầu thực hiện công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có đủ lực lượng cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và máy móc, thiết bị đảm bảo điều kiện năng lực phù hợp với từng công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Quy định này. Nhà thầu có thể thuê thầu phụ để đảm bảo đủ các điều kiện năng lực theo yêu cầu tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để thực hiện công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện công việc, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt khi xảy ra sự cố gây thiệt hại về người và tài sản.
2. Phải thường xuyên giám sát nhà thầu thực hiện theo quy định hiện hành, tạm dừng hoặc đình chỉ thi công cho đến khi nhà thầu đáp ứng điều kiện năng lực theo hợp đồng đã ký kết và theo Quy định này.
3. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của nhà thầu
1. Chỉ được nhận thầu các công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt khi có đủ điều kiện năng lực theo Quy định này.
2. Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế được duyệt; tổ chức tự giám sát đảm bảo chất lượng xây dựng, nghiệm thu theo quy định hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về việc khi thực hiện công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt không có đủ điều kiện năng lực theo Quy định này.
4. Trước khi triển khai thực hiện công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có biện pháp thi công được duyệt theo quy định và có các phương án quản lý, hạn chế rủi ro, đề phòng sự cố.
5. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Bộ Xây dựng giao Vụ Quản lý hoạt động xây dựng tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các chủ đầu tư thuộc quyền quản lý. Riêng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm của các chủ đầu tư và nhà thầu trong việc thực hiện Quy định này tại địa phương.
3. Các Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a. Tổ chức kiểm tra điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công xây dựng các công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt trên địa bàn theo Quy định này.
b. Đình chỉ thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý khi nhà thầu thi công công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt vi phạm các quy định của pháp luật về xây dựng và Quy định này./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 17/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 112/2006/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP
Nghị định 16/2005/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt | |
26/07/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt | |
20/08/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 10/2008/QĐ-BXD Quy định điều kiện năng lực nhà thầu khi thi công, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2008.QD.BXD.doc |