Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý
Số hiệu | 102-CNNG/QLTN | Ngày ban hành | 13/03/1992 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/03/1992 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp nặng | Tên/Chức vụ người ký | Trần Lum / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 72/QĐ-QLTN Ban hành bản Quy định về thủ tục cấp giấy phép khai thác mỏ đá quý | Ngày hết hiệu lực | 24/02/1994 |
Tóm tắt
Quyết định 102-CNNG/QLTN, ban hành ngày 13 tháng 3 năm 1992 bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng, quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý tại Việt Nam. Mục tiêu của quyết định này là nhằm thống nhất quy trình quản lý và khai thác tài nguyên đá quý, đảm bảo việc thực hiện các quy định pháp luật về tài nguyên khoáng sản.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định áp dụng cho toàn quốc, liên quan đến các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu khai thác đá quý. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân đã được thành lập và đăng ký theo quy định của pháp luật.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các chương và điều nổi bật như sau:
- Quy định chung: Định nghĩa các thuật ngữ liên quan đến đá quý và khai thác mỏ.
- Thủ tục xin giấy phép: Chi tiết về hồ sơ cần thiết và quy trình xin phép khai thác tài nguyên đá quý.
- Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực của các quyết định trước đó và thời gian thực hiện lại thủ tục cho các hoạt động khai thác đang diễn ra.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc bãi bỏ các quy định trước đó không còn hiệu lực và quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện thủ tục xin giấy phép. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các hoạt động khai thác hiện tại phải tuân thủ các quy định mới trong vòng 60 ngày.
BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102-CNNG/QLTN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 102-CNNG/QLTL NGÀY 13-3-1992 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC XIN VÀ CHO PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN ĐÁ QUÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG
Căn cứ vào pháp lệnh về tài
nguyên khoáng sản ngày 28-7-1989;
Căn cứ Nghị định số 130/HĐBT ngày 30-4-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
chức năng, nhiệm vụ và bộ máy của Bộ Công nghiệp nặng.
Căn cứ Quyết định số 333-CT ngày 23 tháng 10 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng về việc tổ chức quản lý các hoạt động điều tra địa chất, thăm dò,
khai thác mỏ, chế tác và mua bán đá quý;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý để áp dụng thống nhất trong phạm vị cả nước.
Điều 2- Những quy định về thủ tục xin khai thác mỏ đá quy theo quy định tại thông tư số 247/MĐC-TP ngày 14 tháng 7 năm 1987 của Tổng cục mỏ và Đia chất nay không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3- Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các địa phương có tài nguyên đá quý và các tổ chức kinh tế muốn tham gia thăm dò khai thác mỏ đá quý trong phạm vi cả nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Lum (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN ĐÁ QUÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/CNNG/QLTN ngày 13 tháng 3 năm 1992)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
I.1- Trong quy định này những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đá quý chỉ gồm những loại theo quy định ở Điều 1 của Quyết định 333-CT ngày 23-10-1991: Kim cương, rubi, saphia, emơrôt và những loại đá quý tự nhiên khác có giá trị tương đương.
2. Khai thác mỏ là những hoạt động nhằm thu được sản phẩm đá quý thô từ lòng đất, kể cả những hoạt động thăm dò gắn liền với quá trình chuẩn bị khai thác và khai thác mỏ.
3. Các doanh nghiệp khai thác đá quý (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp) bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hành nghề khai thác đá quý theo quy định của Luật công ty (Lệnh số 47-LCT/HĐNN8 ngày 2-1-1991) và Luật doanh nghiệp tư nhân (lệnh số 48-LCT/HĐNN8 ngày 2-1-1991).
4. Khu vực khai thác mỏ đá quý là khu vực lòng đất có tài nguyên đá quý được Bộ trưởng Bộ công nghiệp nặng hoặc người được Bổ trưởng uỷ quyền giao cho doanh nghiệp để khai thác tài nguyên đá quý, bằng quyết định
I.2- Trước khi khai thác, mọi khu vực khai thác mỏ đã giao đều phải được đăng ký Nhà nước tại Cục quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước (QLTNKSNN) hoặc Chi cục QLTNKSNN khu vực (nếu có).
I.3- Mọi hoạt động khai thác tài nguyên đá quý không có quyết định giao khu vực khai thác mỏ hoặc giấy phép khai thác tài nguyên đá quý của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng hoặc người được Bộ trưởng uỷ quyền đều coi là hoạt động khai thác trái phép.
I.4- Các doanh nghiệp trúng thầu đã mua khoán được tài nguyên đá quý cũng như các doanh nghiệp có điều kiện thuộc trường hợp theo quy định ở Điều 1.5 được sử dụng tài liệu địa chất của lô trúng thầu hoặc của diện mua khoán đã có tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công nghiệp nặng để lập đề án khai thác mỏ và phải thanh toán chi phí về việc đó.
I.5- Trong trường hợp đặc biệt doanh nghiệp được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng cho phép hoặc doanh nghiệp là tổ chức liên doanh với nước ngoài đã có giấy phép đầu tư theo luật định về khai thác mỏ không thông qua đấu thầu hoặc bán khoán thì việc xin phép khai thác tài nguyên đá quý tuân theo các thủ tục quy định đối với tài nguyên khoáng sản rắn nói chung.
I.6- Nguyên tắc thủ tục về việc xin phép sử dụng đất mặt để tiến hành các hoạt động khai thác mỏ tuân theo Luật đất đai và các quy định liên quan hiện hành về việc giao đất chuyên dụng.
II. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP
II.1. Để xin quyết định giao khu vực khai thác mỏ doanh nghiệp trúng thầu hoặc đã mua khoán được lô taì nguyên đá quý phải gửi đến Cục QLTNSNN 3 bộ hồ sơ xin khai thác tài nguyên đá quý gồm có:
- Đơn xin khai thác mỏ (mẫu số 1)
- Đề án khai thác mỏ, kèm theo bản đồ khu vực khai thác mỏ (mẫu số)
- Quyết định trúng thầu kèm theo chứng từ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy chế đấu thầu, hoặc văn bản xác nhận đã mua khoán và chứng từ về việc đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy chế bán khoán.
II.2. Đề án khai thác mỏ của các doanh nghiệp phải được Cục trưởng Cục QLTNKSNN thoả thuận về mục tiêu, biện pháp chống tổn thất tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường liên quan.
II.3. Chậm nhất 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ xin khai thác mỏ Cục QLTNKSNN phải thẩm định xong hồ sơ, kể cả việc thoả thuận với doanh nghiệp về đề án khai thác mỏ, dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng Công nghiệp nặng hoặc người được Bộ trưởng uỷ quyền ký.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
III.1. Những quyết định giao khu vực khai thác mỏ đá quý do Bộ trưởng Bộ công nghiệp nặng cấp trước ngày ban hành quy định này nếu còn thời hạn, không thay đổi chủ giấy phép hoặc các điều kiện theo quy định của Quyết định đó thì nay vẫn có hiệu lực thi hành.
III.2. Những hoạt động khai thác mỏ đá quý đang tiến hành dưới mọi hình thức nhưng chưa có quyết định giao khu vực khai thác mỏ hoặc giấy phép khai thác tài nguyên theo đúng quy định này thì trong thời hạn 60 ngày kể từ khi ban hành quy định này đều phải làm lại thủ tục theo quy định này.
Hết thời hạn nói trên những hoạt động khai thác tài nguyên đá quý trái với quy định này đều là khai thác trái phép và phải đình chỉ theo quy định của Pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản.
MẪU SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Tỉnh, thành phố)
ngày tháng năm
ĐƠN XIN KHAI THÁC MỎ ĐÁ QUÝ
Kính gửi: |
-Bộ Công nghiệp nặng |
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở giao dịch:
Họ và tên chủ doanh nghiệp:
Giấy phép (Quyết định) thành lập doanh nghiệp:
Số: do
Cấp ngày:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có):
Số ĐKKD: do
Cấp ngày:
Doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) đã trúng thầu tại cuộc đấu thầu tổ chức ngày tháng năm ở (tên lô đấu thầu)
Đề nghị Bộ Công nghiệp nặng, Cục QLTNKSNN cho phép (tên doanh nghiệp) được khai thác đá quý ở lô nói trên.
- Khu vực khai thác mỏ đá quý có diện tích .... ha, có toạ độ khống chế trong bản đồ khu vực khai thác mỏ kèm theo.
- Trữ lượng đá quý (từng loại) kg
- Khoáng sản đá quý (loại gì, nếu có)
- Công suất mỏ: m3/năm
- Thời gian khai thác: tháng (năm)
- Phương thức khai thác: tháng (năm)
- Phương thức khai thác (thủ công, cơ giới)
- Tên và học vị chuyên môn của Giám đốc điều hành hoặc người chỉ đạo chính về kỹ thuật sản xuất và an toàn mỏ.
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng những quy định tại Quyết định số 333-CT ngày 23 tháng 10 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tổ chức, quản lý các hoạt động điều tra địa chất, thăm dò - khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý và các quy định cụ thể của Bộ Công nghiệp nặng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thi hành quyết định nói trên.
Chủ
doanh nghiệp
(Ký tên đóng dấu)
Tài liệu kèm theo đơn gồm:
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Tài nguyên khoáng sản 1989 22-LCT/HĐNN8] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 333-CTHĐBT tổ chức, quản lý các hoạt động điều tra địa chất, thăm dò, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/03/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý | |
13/03/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý | |
24/02/1994 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 102-CNNG/QLTN quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý | |
24/02/1994 | Bị thay thế | Quyết định 72-QĐ/QLTN bản quy định về thủ tục cấp giấy phép khai thác mỏ đá quý |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
102-CNNG_QLTN_44367.doc |