Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)
| Số hiệu | 1019/TTg | Ngày ban hành | 29/11/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/11/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Xuân Lộc / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 1019/TTg
Quyết định 1019/TTg được ban hành vào ngày 29 tháng 11 năm 1997 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu đầu tư xây dựng Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới). Quyết định này không chỉ nhằm nâng cao năng lực sản xuất xi măng mà còn giải quyết vấn đề môi trường và tạo việc làm cho công nhân từ Nhà máy xi măng Hải Phòng (cũ).
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các nội dung liên quan đến việc đầu tư, quản lý và thực hiện dự án. Đối tượng áp dụng là Tổng công ty Xi măng Việt Nam, các bộ ngành liên quan và các cơ quan quản lý địa phương.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều, trong đó:
- Điều 1: Chi tiết về dự án, bao gồm tên, chủ đầu tư, địa điểm, công suất thiết kế, nguồn nguyên liệu, và tổng mức đầu tư.
- Điều 2: Quy định về tổ chức thực hiện dự án, trách nhiệm của các bộ ngành và cơ quan liên quan.
- Điều 3: Quy định về trách nhiệm thi hành Quyết định.
Điểm mới của Quyết định này là việc áp dụng các chế độ ưu đãi về đầu tư, bao gồm miễn giảm thuế và vay vốn ưu đãi từ Nhà nước. Thời gian thực hiện dự án được xác định là 8 tháng chuẩn bị và 26 tháng xây lắp, với mục tiêu đưa nhà máy vào sản xuất vào năm 2000.
Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1019/TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
NĂM 1997 VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY XI MĂNG HẢI PHÒNG (MỚI)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 và số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của Chính
phủ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Xi măng Việt Nam (Tờ trình số 1211/XMVN-HĐQT
ngày 18 tháng 9 năm 1997) và Báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công
văn số 7435 BKH/VPTĐ ngày 21 tháng 11 năm 1997), ý kiến của Bộ Xây dựng (công
văn số 1260 BXD/KH-ĐT ngày 15 tháng 9 năm 1997), Uỷ ban Nhân dân thành phố Hải
Phòng (công văn số 2095 CV/KHĐT ngày 25 tháng 10 năm 1997),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới) với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới).
2. Chủ đầu tư: Công ty xi măng Hải Phòng thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam.
3. Hình thức quản lý dự án: Chủ nhiệm điều hành dự án và Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư trình duyệt theo quy định.
4. Địa điểm và diện tích đất sử dụng:
Tại mặt bằng Xí nghiệp đá Tràng Kênh của Công ty xi măng Hải Phòng, thuộc thị trấn Minh Đức, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Diện tích đất sử dụng cho mặt bằng đất nhà máy: 30,5 ha.
5. Công suất thiết kế và sản phẩm:
Công suất thiết kế: 3.300 tấn Clinker/ngày, tương ứng 1,4 triệu tấn xi măng/năm.
Sản phẩm chính: Xi măng PCB-30, PCB-40, PC50 (theo TCVN 6260-1997) và các loại xi măng đặc chủng khác, đạt tiêu chuẩn quốc tế cùng loại.
6. Thiết bị công nghệ:
- Công nghệ thiết bị hiện đại, đạt trình độ tiên tiến trên thế giới hiện nay.
- Chỉ số nồng độ bụi thải, nước thải đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Sản xuất xi măng bằng lò quay, phương pháp khô.
- Nguyên liệu sử dụng: 100% than Antraxit Quảng Ninh.
- Tiêu hao nhiệt năng: 730-750 Kcal/tấn Clinke.
- Tiêu hao điện năng: 96KW/h/tấn xi măng.
7. Nguồn nguyên liệu chính:
- Đá vôi được khai thác tại các mỏ đá vôi hiện có của Công ty xi măng Hải Phòng (kể cả khai thác đá ngầm tới cốt - 10 mét) và các núi đá vôi Gia Đước, Nam Quan, Hang Lương và một số khu vực gần nhà máy thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh.
- Đất sét: được khai thác tại Núi Mã Chang (Hải Phòng), Núi Na (Quảng Ninh).
Khi khai thác đá vôi và đất sét cần bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá, đáp ứng yêu cầu của quốc phòng.
- Các nguyên liệu khác phục vụ sản xuất được mua từ các nguồn trong nước, chỉ mua từ nước ngoài những nguyên liệu trong nước không sản xuất được.
8. Điện, nước:
- Điện: lấy từ lưới điện Quốc gia tuyến 110KW từ trạm Tràng Bạch. - Nước: lấy từ hồ Đà Nẵng thị trấn Minh Đức huyện Thuỷ Nguyên thành phố Hải Phòng.
9. Cấp công trình và kết cấu xây dựng:
Công trình được xây dựng kiên cố, kết cấu khung bê tông cốt thép hoặc khung thép, phù hợp với yêu cầu lắp đặt thiết bị và yêu cầu sử dụng của từng hạng mục công trình, đảm bảo độ bền vững và các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
- Cấp công trình: cấp II.
- Bậc chịu lửa:
Bậc I (TCVN) đối với các hạng mục công trình dễ có nguy cơ cháy nổ.
Bậc II (TCVN) đối với các công trình còn lại.
10. Về vận tải:
Vận tải đá và đất sét bằng đường bộ kết hợp đường thuỷ. Vận tải các nguyên liệu khác và sản phẩm xi măng chủ yếu bằng đường thuỷ.
Xây dựng đường bộ từ ngã ba Hang Lương về nhà máy và cầu qua sông Thải, nạo vét luồng lạch để đảm bảo an toàn giao thông và môi trường ở khu vực cửa sông, Chủ đầu tư cùng Uỷ ban Nhân dân thành phố Hải Phòng và Bộ Giao thông Vận tải thống nhất hình thức đầu tư.
11. Lao động trong nhà máy: 755 người.
Lao động trong lưu thông, tiêu thụ sản phẩm: 300 người.
Nguồn lao động tuyển chọn chủ yếu từ công nhân của Nhà máy xi măng cũ.
12. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động:
- Tổng mức đầu tư: 2.420,7 tỷ đồng (giá tính theo thời điểm năm 1997), tương ứng 208,68 triệu USD (với tỷ giá 1USD = 11.600 đồng).
Bao gồm:
Xây lắp: 623,2 tỷ đồng,
Thiết bị: 1.248,1 tỷ đồng,
KTCB khác: 199,4 tỷ đồng,
Lãi vay trong thời gian xây dựng: 204,2 tỷ đồng,
Dự phòng: 93,6 tỷ đồng,
Vốn lưu động: 52,2 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
Vốn tự có của Tổng công ty xi măng: 20% tổng mức đầu tư,
Vốn vay trong nước và nước ngoài: 80% tổng mức đầu tư.
13. Phương thức thực hiện dự án:
- Chủ đầu tư, Chủ nhiệm điều hành dự án và Ban quản lý dự án, có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng, bảo đảm tiến độ xây dựng và chất lượng công trình.
- Đấu thầu quốc tế để chọn nhà thầu thực hiện thiết kế và cung cấp thiết bị đồng bộ.
- Đấu thầu trong nước về xây lắp, gia công chế tạo sản phẩm cơ khí trong nước.
14. Thời gian thực hiện đầu tư:
- Thời gian chuẩn bị xây dựng: 8 tháng kể từ ngày có quyết định đầu tư.
- Thời gian xây lắp: 26 tháng.
- Nhà máy đưa vào sản xuất: năm 2000.
- Thời gian hoàn vốn đầu tư: 9 năm.
15. Các quy định khác đối với dự án:
Dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới) được đầu tư xây dựng để di chuyển Nhà máy xi măng Hải Phòng (cũ), giải quyết môi trường của thành phố Hải Phòng và giải quyết việc làm của cán bộ, công nhân Nhà máy xi măng Hải Phòng (cũ). Dự án tự vay vốn để đầu tư mới nên được hưởng các chế độ ưu đãi về đầu tư trong nước như miễn giảm thuế theo quy định, được vay vốn ưu đãi Nhà nước, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh vốn vay nước ngoài của dự án không phải thế chấp tài sản.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Xây dựng và Hội đồng quản trị Tổng công ty xi măng Việt Nam chỉ đạo Chủ đầu tư triển khai nhanh dự án và thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, lập phương án sử dụng mặt bằng Nhà máy xi măng Hải Phòng (cũ) có hiệu quả để bổ sung vốn đầu tư cho dự án xi măng Hải Phòng (mới) và giải quyết việc làm cho công nhân.
2. Tổng công ty xi măng Việt Nam cân đối vốn từ nguồn quỹ đầu tư phát triển tập trung của Tổng công ty, đảm bảo đủ 20% tổng mức đầu tư cho dự án, chỉ đạo chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện dự án và khảo sát nguồn nguyên liệu bổ sung để đảm bảo sản xuất lâu dài của nhà máy.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối cho dự án vay vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước. Bộ Giao thông Vận tải, Uỷ ban Nhân dân thành phố Hải Phòng, Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Bộ Công nghiệp tạo điều kiện và hỗ trợ dự án xây dựng các công trình hạ tầng ngoài hàng rào nhà máy, cung cấp điện, nguyên nhiên liệu cho sản xuất.
4. Các cơ quan liên quan giải quyết những vấn đề có liên quan trong quá trình triển khai dự án.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và công nghệ và Môi trường, Tài chính, Quốc phòng, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Văn hoá - Thông tin, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Đia chính, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Hải Phòng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, các Bộ, Ngành có liên quan, Chủ tịch hội đồng quản trị, và Tổng giám đốc Tổng công ty xi măng Việt Nam, Giám đốc Công ty xi măng Hải Phòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng mới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới)]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/11/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới) | |
| 29/11/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1019/TTg đầu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mới) |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1019.TTg.doc |