Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu
Số hiệu | 100/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 30/07/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/09/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 377+378, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 12/08/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 100/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế và khu kinh tế cửa khẩu tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các hoạt động thương mại, đầu tư và sản xuất trong khu vực này, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế và thu hút đầu tư.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các hoạt động trong khu phi thuế quan, với đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động thương mại và đầu tư trong khu vực này. Quyết định không áp dụng cho một số khu vực cụ thể như khu chế xuất hay kho bảo thuế.
Văn bản được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương 1: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, giải thích từ ngữ và ranh giới địa lý của khu phi thuế quan.
- Chương 2: Chính sách thương mại, quy định về quan hệ mua bán, vận chuyển hàng hóa và xuất nhập khẩu.
- Chương 3: Cư trú và quản lý việc ra vào khu phi thuế quan.
- Chương 4: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm quy định chi tiết về các hoạt động thương mại và quản lý cư trú trong khu phi thuế quan. Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2009, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện theo quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU PHI THUẾ QUAN TRONG KHU KINH TẾ, KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2009.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Quản lý các khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA KHU PHI THUẾ QUAN TRONG KHU KINH TẾ, KHU KINH
TẾ CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về các hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.
2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm: cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thương mại, đầu tư, sản xuất và các hoạt động kinh doanh khác trong khu phi thuế quan.
3. Quy chế này không áp dụng đối với khu phi thuế quan là khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan, Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu phi thuế quan là khu vực địa lý có ranh giới xác định, được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng, có cổng và cửa ra vào bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan, có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra vào khu.
2. Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu bao gồm: khu bảo thuế, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp, khu thương mại tự do và các khu có tên gọi khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Nội địa là phần lãnh thổ Việt Nam bên ngoài khu phi thuế quan.
Điều 3. Ranh giới địa lý của khu phi thuế quan
Ranh giới địa lý của khu phi thuế quan được xác định trong Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các hoạt động trong khu phi thuế quan
1. Trong khu phi thuế quan có các hoạt động:
a. Các hoạt động thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ và các hoạt động khác quy định tại Luật Thương mại;
b. Sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp, chế biến hàng hóa.
2. Các hoạt động quy định tại khoản 1 điều này phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan của Việt Nam về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
Điều 5. Đối tượng được phép hoạt động trong khu phi thuế quan
Các đối tượng hoạt động trong khu phi thuế quan (sau đây gọi chung là doanh nghiệp khu phi thuế quan) bao gồm:
- Thương nhân Việt Nam;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân Việt Nam;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Chương 2.
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI KHU PHI THUẾ QUAN
Điều 6. Quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa khu phi thuế quan với nội địa
1. Quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa khu phi thuế quan với nội địa là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu theo các quy định của pháp luật Việt Nam về hải quan, thuế và xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Doanh nghiệp khu phi thuế quan được mua văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa Việt Nam để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp khu phi thuế quan được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và hải quan đối với những loại hàng hóa này.
Điều 7. Vận chuyển hàng hóa
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển vào, ra khu phi thuế quan phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của Luật Hải quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Hàng hóa trưng bày, triển lãm, lưu kho, lưu bãi
Hàng hóa trưng bày, triển lãm, lưu kho, lưu bãi tại khu phi thuế quan không bị hạn chế về số lượng và thời gian lưu giữ.
Điều 9. Xuất khẩu, nhập khẩu tại khu phi thuế quan
1. Đối tượng hoạt động trong khu phi thuế quan được xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hóa, trừ các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu theo giấy phép, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, hàng hóa hạn chế kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 10. Tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, gia công, quá cảnh tại khu phi thuế quan
1. Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, gia công, quá cảnh tại khu phi thuế quan phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
2. Hàng hóa chỉ được kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu tại khu phi thuế quan có gắn với cảng biển.
Điều 11. Các hoạt động thương mại khác
Các hoạt động thương mại khác được thực hiện theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương 3.
CƯ TRÚ VÀ QUẢN LÝ VIỆC RA VÀO KHU PHI THUẾ QUAN
Điều 12. Cư trú trong khu phi thuế quan
Trong khu phi thuế quan không có dân cư (kể cả người nước ngoài) thường trú hoặc tạm trú trừ trường hợp cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp khu phi thuế quan được tạm trú qua đêm vì phải làm việc tại khu phi thuế quan và phải được phép của Ban Quản lý khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 13. Quản lý việc ra, vào khu phi thuế quan
1. Cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp khu phi thuế quan và đối tác, khách mời của doanh nghiệp khu phi thuế quan được ra vào khu phi thuế quan.
2. Khách tham quan, du lịch trong nước và ngoài nước, các cá nhân tổ chức khác không phải là những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được ra vào khu phi thuế quan để tham dự các hoạt động triển lãm, giới thiệu, trưng bày sản phẩm và mua bán hàng hóa.
3. Việc ra, vào khu phi thuế quan phải tuân thủ những quy định của Ban Quản lý khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và các cơ quan chức năng liên quan. Ban Quản lý khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan ban hành quy định quản lý ra vào, đi lại và các sinh hoạt khác trong khu phi thuế quan.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Các khu bảo thuế, khu kinh tế thương mại, khu thương mại - công nghiệp, khu thương mại tự do và các khu có tên gọi khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu thống nhất áp dụng theo các quy định của Quy chế này, trừ các khu quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quy chế này.
2. Các chính sách ưu đãi về thuế và các ưu đãi khác đối với khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu thực hiện theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 3 năm 2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 02 tháng 3 năm 2009 ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu và các quy định khác của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Đầu tư 2005
Thông tư 11/2012/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa là vật li
Nghị định 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp, khu chế xuất khu kinh tế]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Đầu tư 2005
Luật Doanh nghiệp 2005
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/07/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu | |
15/09/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 100/2009/QĐ-TTg quy chế hoạt động khu phi thuế quan khu kinh tế cửa khẩu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
100.2009.QD-TTg.zip | |
|
Quy che.zip |