Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005
| Số hiệu | 100/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 02/06/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/06/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 24, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 15/06/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Khoan / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 100/2004/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 02 tháng 6 năm 2004 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm phê duyệt Đề án thành lập và tăng cường cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài trong giai đoạn 2004-2005. Mục tiêu chính của Đề án là hoàn thiện hệ thống cơ quan thương vụ, thúc đẩy quan hệ kinh tế - thương mại và mở rộng thị trường, từ đó đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển kinh tế của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc thành lập mới các cơ quan thương vụ tại một số quốc gia và vùng lãnh thổ như Tây Ban Nha, Hà Lan, Thụy Sĩ, và nhiều nước khác. Đối tượng áp dụng là các cơ quan thuộc Bộ Thương mại, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là việc xác định các nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ trong việc thành lập và tổ chức các cơ quan thương vụ. Điều 1 nêu rõ nội dung chủ yếu của Đề án, bao gồm việc xếp sắp lại các bộ phận thương vụ hiện có và thành lập mới các cơ quan thương vụ. Điều 2 quy định về kinh phí thực hiện Đề án, trong khi Điều 3 đề cập đến tổ chức thực hiện và lộ trình thành lập các cơ quan thương vụ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện các nội dung đã được phê duyệt.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 100/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 100/2004/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP VÀ TĂNG CƯỜNG CƠ QUAN THƯƠNG VỤ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2004-2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ở nước ngoài ngày 02 tháng 12 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Thành lập và tăng cường cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2004-2005 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu của Đề án:
Thành lập và tăng cường cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2004-2005 để từng bước hoàn thiện hệ thống cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, thúc đẩy quan hệ kinh tế - thương mại, mở rộng thị trường, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển kinh tế của Việt Nam trong khu vực và quốc tế nhằm mục đích đạt mục tiêu tăng kim ngạch xuất khẩu đã được đề ra trong Đề án phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá giai đoạn 2004-2005 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 266/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2003 và Chiến lược phát triển xuất-nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ thời kỳ 2001-2010.
2. Nội dung chủ yếu của Đề án:
a. Xếp sắp lại, tăng cường các bộ phận thương vụ hiện có.
b. Thành lập mới cơ quan thương vụ Việt nam ở các nước và vùng lãnh thổ: Tây-ban-nha, Hà-lan, Thuỵ-sỹ, Bê-la-rus, Mê-hi-cô, Chi-lê, Bra-xin, Pa-ki-xtan, Ma-rốc, Ni-giê-ria, Li-băng, Hồng Kông (Trung Quốc), Niu Di-lân.
Mỗi cơ quan thương vụ thành lập mới được bố trí 02 biên chế.
c. Bộ Thương mại trao đổi, thống nhất với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc điều chỉnh biên chế của các cơ quan thương vụ tại Nhật Bản, Bỉ, Trung Quốc, Nga, U-cra-i-na và U-dơ-bê-kit-xtan.
d. Hàng năm, Bộ Thương mại xây dựng dự toán kinh phí cấp cho các cơ quan thương vụ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt căn cứ vào số lượng biên chế, nhiệm vụ được giao, địa bàn hoạt động, nhu cầu tìm kiếm, thu thập thông tin và kế hoạch công tác của từng thương vụ.
đ. Để bảo đảm trụ sở làm việc cho hệ thống cơ quan thương vụ, Bộ thương mại làm việc với Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao lập dự toán ngân sách trình các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e. Căn cứ nhu cầu công tác của từng địa bàn, Bộ Thương mại lựa chọn và đề nghị Bộ Ngoại giao bổ nhiệm hàm ngoại giao cho cán bộ làm việc tại các cơ quan thương vụ theo quy định của Pháp lệnh về hàm, cấp ngoại giao và Nghị định số 13/CP ngày 16/3/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Đề án này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Thương mại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ triển khai thực hiện việc thành lập mới các cơ quan thương vụ theo lộ trình sau:
- Trong năm 2004, thực hiện việc thành lập các cơ quan thương vụ Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ: Tây-ban-nha, Thuỵ-sỹ, Hà-lan, Ma-rốc, Niu Di-lân, Bê-la-rus, Chi-lê và Hồng Kông (Trung Quốc).
- Trong năm 2005, thực hiện việc thành lập các cơ quan thương vụ Việt Nam tại các nước: Ni-giê-ria, Mê-hi-cô, Bra-xin, Pa-ki-xtan và Li-băng.
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ bố trí biên chế, tổ chức thi tuyển và bổ nhiệm cán bộ có đủ tiêu chuẩn, trình độ công tác tại các cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài.
3. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Thương mại lập dự toán ngân sách của Bộ Thương mại để trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu thực hiện các nội dung của Đề án này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Vũ Khoan (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/06/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005 | |
| 30/06/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 100/2004/QĐ-TTg Đề án thành lập cơ quan thương vụ Việt Nam ở nước ngoài 2004-2005 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
100.2004.QD.TTg.doc |