Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật
| Số hiệu | 09/2023/QĐ-KTNN | Ngày ban hành | 02/06/2023 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/06/2023 |
| Nguồn thu thập | Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Kiểm toán Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Văn Tuấn / Tổng Kiểm toán Nhà nước |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2023/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-KTNN ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Bổ sung điểm l vào khoản 1; bổ sung điểm d1 vào sau điểm d khoản 3; sửa đổi, bổ sung điểm r, s khoản 3 Điều 12 như sau:
a) “1. Nhiệm vụ:
l) Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc phạm vi, nội dung cuộc kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.”.
b) “3. Trách nhiệm:
d1) Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong việc lập biên bản vi phạm hành chính của Kiểm toán viên nhà nước, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Phó Trưởng đoàn kiểm toán.
r) Báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán về việc xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của đơn vị được kiểm toán, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
s) Tham gia cùng các thành viên Đoàn kiểm toán nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản về nội dung kiến nghị, khiếu nại, khởi kiện của đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán về những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị trong báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán theo quy định của pháp luật.”.
2. Bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của Kiểm toán viên nhà nước, Tổ trưởng Tổ kiểm toán được phân công phụ trách”.
3. Bổ sung điểm l khoản 1; điểm g1 vào sau điểm g khoản 3; sửa đổi, bổ sung điểm l, m khoản 3 Điều 14 như sau:
a) “1. Nhiệm vụ:
l) Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc phạm vi, nội dung được giao của Tổ kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước”.
b) “3. Trách nhiệm:
g1) Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của các Kiểm toán viên trong Tổ kiểm toán;
l) Báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của đơn vị được kiểm toán, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
m) Tham gia cùng thành viên Tổ kiểm toán nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản về nội dung kiến nghị, khiếu nại, khởi kiện của đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán về những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị trong biên bản kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của mình.”.
4. Bổ sung điểm g vào khoản 1; bổ sung điểm c1 vào sau điểm c khoản 3; sửa đổi, bổ sung điểm m, n khoản 3 Điều 15 như sau:
a) “1. Nhiệm vụ:
g) Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc phạm vi, nội dung được phân công trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước”.
b) “3. Trách nhiệm:
c1) Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền;
m) Báo cáo Tổ trưởng Tổ kiểm toán bằng văn bản về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của đơn vị được kiểm toán, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
n) Nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản về nội dung kiến nghị, khiếu nại, khởi kiện của đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán về những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị của mình trong biên bản kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của mình.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 23 như sau:
“3. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cản trở hoạt động kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán phải báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán để giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán giải quyết theo quy định. Trường hợp hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kiểm toán nhà nước mà không phải là tội phạm thì trình tự xử lý theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước và văn bản hướng dẫn thực hiện; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Trường hợp qua kiểm toán, nếu phát hiện các vi phạm có dấu hiệu tội phạm, Trưởng Đoàn kiểm toán phải kịp thời báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán kiến nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu biểu thuộc Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-KTNN ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Sửa đổi, bổ sung các mẫu Báo cáo kiểm toán: Số 01/BCKT-NSBN, số 01/BCKT-NSĐP, số 01/BCKT-DAĐT, số 01/BCKT-CTMT, số 01/BCKT-DN, số 02/BCKT-DN, số 03/BCKT-DN, số 04/BCKT-DN, số 01/BCKT-TCNH, số 01/BCKT-BHXH, số 01/BCKT-ĐB như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị được kiểm toán phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán nhà nước khu vực/chuyên ngành... địa chỉ... trước ngày.../.../...”.
2. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 11/ĐNGT như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị được kiểm toán phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán theo quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “trước ngày... (ghi rõ thời gian hết hạn giải trình)”. Đồng thời, bỏ câu: “Hết thời hạn trên, nếu đơn vị không có ý kiến giải trình thì coi như đã thống nhất hoàn toàn với các đánh giá, nhận xét và các số liệu mà Tổ kiểm toán đã nêu ở trên”.
3. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 27/TBKQKT như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị được kiểm toán phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước khu vực/chuyên ngành... địa chỉ... trước ngày.../.../...”.
4. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 29/TBKLKN như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị/... phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước khu vực/chuyên ngành... địa chỉ... trước ngày.../.../…”.
5. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 30/CVTB như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, Bộ, cơ quan trung ương/UBND tỉnh/Tập đoàn, tổng công ty... phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “báo cáo kết quả thực hiện về... (đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán)... theo địa chỉ... trước ngày.../.../... (hạn thời gian theo BCKT phát hành)...”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán nhà nước, các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN Quy chế tổ chức Đoàn kiểm toán nhà nước
Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/06/2023 | Văn bản được ban hành | Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật | |
| 02/06/2023 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật | |
| 18/09/2024 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 06/2024/QĐ-KTNN QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ TOÀN BỘ QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2020/QĐ-KTNN NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2020 CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2023/QĐ-KTNN NGÀY 02 THÁNG 6 NĂM 2023 CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09_2023_QD-KTNN_568413.doc |