Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo
Số hiệu | 08/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 26/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 83+84, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 02/02/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 08/2011/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo, góp phần thực hiện Nghị quyết số 30A/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững. Quyết định này áp dụng cho 62 huyện nghèo trên toàn quốc, với đối tượng chính là các xã chưa đủ số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định việc tăng cường 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho các xã thuộc huyện nghèo.
- Điều 2: Nguồn cán bộ tăng cường sẽ được lựa chọn từ cán bộ, công chức tỉnh, huyện và trí thức trẻ tình nguyện.
- Điều 3: Đề cập đến chế độ, chính sách cho các Phó Chủ tịch được tăng cường.
- Điều 4: Quy định tổ chức thực hiện, với Bộ Nội vụ là cơ quan chủ trì.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2011 và trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc cho phép tăng cường cán bộ từ nguồn trí thức trẻ tình nguyện, nhằm nâng cao chất lượng quản lý tại các xã nghèo. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2011 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định đã nêu.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
TĂNG CƯỜNG CÁN BỘ CHO CÁC XÃ THUỘC HUYỆN NGHÈO ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG ĐỐI VỚI 61 HUYỆN NGHÈO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc điều
chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai
Châu;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định
số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo
1. Tăng cường 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho các xã thuộc huyện nghèo chưa bố trí đủ 02 Phó Chủ tịch để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Ủy ban nhân dân xã được tăng cường 01 Phó Chủ tịch có 05 thành viên gồm có 01 Chủ tịch, 02 Phó Chủ tịch và 02 ủy viên.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được tăng cường thuộc biên chế nhà nước nhưng không nằm trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 2. Nguồn cán bộ tăng cường
Người được bố trí vào chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được lựa chọn từ cán bộ, công chức tỉnh, huyện và từ trí thức trẻ tình nguyện là đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Số lượng và nguồn cán bộ được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chế độ, chính sách
1. Việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch, ủy viên Ủy ban nhân dân xã được tăng cường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được tăng cường hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo triển khai Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo để bảo đảm nguồn nhân sự tăng cường cho các xã thuộc huyện nghèo.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
PHỤ LỤC
NGUỒN CÁN BỘ TĂNG CƯỜNG CHO CÁC XÃ THUỘC
HUYỆN NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
Các tỉnh có huyện nghèo |
Các huyện nghèo |
Tổng số xã trong huyện |
Số xã đã được bố trí 02 Phó Chủ tịch |
Từ nguồn CBCC của tỉnh và huyện tăng cường về làm PCT UBND xã |
Từ nguồn trí thức trẻ tình nguyện về làm PCT UBND xã |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Lai Châu |
|
|
|
|
|
1 |
Sìn Hồ |
23 |
02 |
01 |
20 |
2 |
Mường Tè |
16 |
03 |
01 |
12 |
3 |
Phong Thổ |
18 |
05 |
01 |
12 |
4 |
Tân Uyên |
10 |
0 |
0 |
10 |
5 |
Than Uyên |
12 |
02 |
0 |
10 |
Điện Biên |
|
|
|
|
|
6 |
Tủa Chùa |
12 |
02 |
01 |
09 |
7 |
Mường Ảng |
10 |
02 |
01 |
07 |
8 |
Mường Nhé |
16 |
06 |
01 |
09 |
9 |
Điện Biên Đông |
14 |
06 |
01 |
07 |
Sơn La |
|
|
|
|
|
10 |
Quỳnh Nhai |
13 |
06 |
01 |
06 |
11 |
Sốp Cộp |
8 |
05 |
0 |
03 |
12 |
Phù Yên |
27 |
09 |
01 |
17 |
13 |
Mường La |
16 |
06 |
01 |
09 |
14 |
Bắc Yên |
16 |
04 |
01 |
11 |
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
15 |
Hạ Lang |
14 |
08 |
0 |
06 |
16 |
Bảo Lâm |
14 |
04 |
0 |
10 |
17 |
Bảo Lạc |
17 |
05 |
01 |
11 |
18 |
Thông Nông |
11 |
03 |
0 |
08 |
19 |
Hà Quảng |
19 |
09 |
01 |
09 |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
20 |
Quản Bạ |
13 |
07 |
0 |
06 |
21 |
Yên Minh |
18 |
08 |
0 |
10 |
22 |
Hoàng Su Phì |
25 |
05 |
01 |
19 |
23 |
Mèo Vạc |
18 |
02 |
01 |
15 |
24 |
Đồng Văn |
19 |
14 |
0 |
05 |
25 |
Xín Mần |
19 |
06 |
01 |
12 |
Lào Cai |
|
|
|
|
|
26 |
Si Ma Cai |
13 |
03 |
01 |
09 |
27 |
Mường Khương |
16 |
09 |
0 |
07 |
28 |
Bắc Hà |
21 |
02 |
01 |
18 |
Yên Bái |
|
|
|
|
|
29 |
Mù Cang Chải |
14 |
03 |
01 |
10 |
30 |
Trạm Tấu |
12 |
01 |
01 |
10 |
Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
31 |
Pác Nặm |
10 |
01 |
01 |
08 |
32 |
Ba Bể |
16 |
01 |
01 |
14 |
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
33 |
Tân Sơn |
17 |
09 |
0 |
08 |
Bắc Giang |
|
|
|
|
|
34 |
Sơn Động |
23 |
02 |
01 |
20 |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
35 |
Lang Chánh |
11 |
04 |
01 |
06 |
36 |
Quan Sơn |
13 |
08 |
0 |
05 |
37 |
Quan Hóa |
18 |
02 |
01 |
15 |
38 |
Thường Xuân |
17 |
10 |
0 |
07 |
39 |
Mường Lát |
9 |
08 |
0 |
01 |
40 |
Như Xuân |
18 |
03 |
01 |
14 |
41 |
Bá Thước |
23 |
09 |
01 |
13 |
Nghệ An |
|
|
|
|
|
42 |
Tương Dương |
18 |
06 |
01 |
11 |
43 |
Kỳ Sơn |
21 |
01 |
01 |
19 |
44 |
Quế Phong |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Bình |
|
|
|
|
|
45 |
Minh Hóa |
16 |
05 |
0 |
11 |
Quảng Trị |
|
|
|
|
|
46 |
Đa Krông |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Nam |
|
|
|
|
|
47 |
Tây Giang |
10 |
08 |
0 |
02 |
48 |
Phước Sơn |
12 |
01 |
01 |
10 |
49 |
Nam Trà My |
10 |
0 |
01 |
09 |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
50 |
Sơn Hà |
14 |
04 |
01 |
09 |
51 |
Trà Bồng |
10 |
01 |
02 |
07 |
52 |
Sơn Tây |
09 |
0 |
01 |
08 |
53 |
Minh Long |
05 |
0 |
01 |
04 |
54 |
Tây Trà |
09 |
0 |
01 |
08 |
55 |
Ba Tơ |
20 |
02 |
01 |
17 |
Bình Định |
|
|
|
|
|
56 |
An Lão |
10 |
01 |
01 |
08 |
57 |
Vĩnh Thạnh |
09 |
01 |
01 |
07 |
58 |
Vân Canh |
07 |
01 |
01 |
05 |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
59 |
Bác Ái |
09 |
0 |
01 |
08 |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
60 |
KonPlông |
09 |
0 |
01 |
08 |
61 |
Tu Mơ Rông |
11 |
0 |
01 |
10 |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
62 |
Đam Rông |
08 |
03 |
0 |
05 |
Tổng số |
894 |
250 |
44 |
600 |
Ghi chú:
- Cột số 4 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường cán bộ, công chức của tỉnh và huyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Cột số 5 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường trí thức trẻ ưu tú tình nguyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 30a/2008/NQ-CP chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 107/2004/NĐ-CP số lượng Phó Chủ tịch cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 107/2004/NĐ-CP số lượng Phó Chủ tịch cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt xã thuộc 61 huyện nghèo chính sách ưu đãi, khuyến khích Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo]"
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/01/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo | |
15/03/2011 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tăng cường cán bộ cho xã huyện nghèo |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.2011.QD-TTg.zip | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_08_2011_QĐ-TTg.pdf |