Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme
| Số hiệu | 08/2006/QĐ-BXD | Ngày ban hành | 29/03/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/04/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 13+14, năm2006 | Ngày đăng công báo | 11/04/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Liên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 08/2006/QĐ-BXD được ban hành bởi Bộ Xây dựng vào ngày 29 tháng 03 năm 2006, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn cho vật liệu chống thấm, cụ thể là sơn nhũ tương bitum polyme. Văn bản này quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử nghiệm, cũng như quy định về bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển sản phẩm.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các loại sơn nhũ tương gốc bitum được biến tính bằng polyme, sử dụng trong xây dựng để chống thấm. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng loại vật liệu này.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều khoản quy định và một phần tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN 368:2006) với các nội dung nổi bật như:
- Yêu cầu kỹ thuật: Các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể cho sơn nhũ tương bitum polyme.
- Phương pháp thử: Hướng dẫn chi tiết về cách thức thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật.
- Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển: Quy định về cách thức đóng gói và bảo quản sản phẩm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các chỉ tiêu kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm, giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2006/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 368 : 2006 "VẬT LIỆU CHỐNG THẤM - SƠN NHŨ TƯƠNG BITUM POLYME"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam:
TCXDVN 368 : 2006 " Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum Polyme"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TCVN368 : 2006 DỰ THẢO LẦN THỨ NHẤT
VẬT LIỆU CHỐNG THẤM - SƠN NHŨ TƯƠNG BITUM POLYME
Waterproofing materials - Emulsified bitumen - polymer paint
Lời nói đầu
TCVN…368..:2006 do Tiểu Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC35/SC 2 “Vật liệu chống thấm” hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
VẬT LIỆU CHỐNG THẤM
- SƠN NHŨ TƯƠNG BITUM POLYME
Waterproofing
materials - Emulsified bitumen - polymer paints
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sơn nhũ tương gốc bitum được biến tính bằng polyme, dùng chống thấm trong xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 2090 - 1993 Sơn. Phương pháp lấy mẫu, bao gúi, ghi nhón, vận chuyển và bảo quản.
TCVN 3121 : 2003 Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng. Phương pháp thử cơ lý.
TCVN 2091 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 2092 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định thời gian chảy (độ nhớt quy ước) bằng phễu chảy.
TCVN 2095 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ phủ.
TCVN 2099 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ bền uốn của màng.
TCVN 2097 - 1993 Sơn. Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng.
TCVN 2094 - 1993 Sơn. Phương pháp gia cụng màng
TCVN 6557 : 2000 Vật liệu chống thấm - Sơn bitum cao su.
3. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của sơn nhũ tương bitum polyme được qui định trong bảng 1.
Bảng 1 : Các chỉ tiêu kỹ thuật của sơn nhũ tương bitum polyme
|
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
1. Độ mịn, àm, không lớn hơn |
35 |
|
2. Độ nhớt quy ước, ở 27 ±2oC, giây |
20 ữ 40 |
|
3. Độ phủ, g/m2, không lớn hơn |
140 |
|
4. Hàm lượng chất không bay hơi, %, không nhỏ hơn |
50 |
|
5. Thời gian khô, giờ, không lớn hơn - Khô bề mặt - Khô hoàn toàn |
12 48 |
|
6. Độ bền uốn, mm, không lớn hơn |
1 |
|
7. Độ bám dính của màng sơn trên nền vữa, điểm, không lớn hơn |
2 |
|
8. Độ chịu nhiệt, oC, không nhỏ hơn |
70 |
|
9. Độ xuyên nước, giờ, không nhỏ hơn |
24 |
|
10. Độ bền lâu, chu kỳ, không nhỏ hơn |
30 |
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 2090 - 1993.
4.2. Tấm chuẩn để thử
4.2.1. Tấm chuẩn để thử được chế tạo bằng vữa xi măng cát mác M15 có kích thước 150 mm x 100 mm x 10 mm và được bảo dưỡng theo TCVN 3121 - 2003.
Trước khi gia công màng sơn, bề mặt tấm chuẩn để thử phải phẳng và sạch sẽ.
4.3. Xác định độ mịn: Theo TCVN 2091 - 1993.
4.4. Xác định độ nhớt quy ước: Theo TCVN 2092 - 1993.
4.5. Xác định độ phủ của màng sơn: Theo TCVN 2095 - 1993.
4.6. Xác định hàm lượng chất không bay hơi
4.6.1. Nguyên tắc: Sấy mẫu cho dung môi bay hơi hoàn toàn, sau đó cân xác định hàm lượng chất không bay hơi.
4.6.2. Lấy mẫu
Theo TCVN 2090 - 1993.
4.6.3. Thiết bị và dụng cụ
- Cốc cân có nắp đậy;
- Đũa thuỷ tinh;
- Thìa sứ;
- Bình hút ẩm;
- Tủ sấy có bộ phận tự ngắt nhiệt độ;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g.
4.6.4. Tiến hành thử
Sấy cốc cân ở nhiệt độ 105 oC ±5oC đến khối lượng không đổi (sai số giữa 2 lần cân phải nhỏ hơn 0,05g). Trước khi cân phải để nguội cốc đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
Cân khoảng 5g sơn vào cốc đã được sấy khô ở trên, rồi đem sấy ở nhiệt độ 1050C±5oC cho tới khối lượng không đổi (sai số giữa 2 lần cân nhỏ hơn 0,05g). Trước khi cân phải để nguội tới nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
4.6.5. Tính toán kết quả
Hàm lượng chất không bay hơi (X), được tính bằng phần trăm, theo công thức
|
X =
|
G2 - G0 --------- x100 = G1 - G0
|
Trong đó:
G0: là khối lượng cốc cân, tính bằng gam.
G1: là khối lượng của cốc và mẫu sơn trước khi sấy, tính bằng gam.
G2: là khối lượng của cốc và mẫu sơn sau khi sấy, tính bằng gam.
Kết quả là giá trị của hai mẫu thử tiến hành song song có độ sai khác 1%, lấy chính xác đến một đơn vị.
4.7. Xác định thời gian khô: Theo mục 4.6 của TCVN 6557 : 2000 .
4.8. Xác định độ bền uốn của màng sơn: Theo TCVN 2099 - 1993.
4.9. Xác định độ bám dính của màng sơn
Tấm chuẩn được chuẩn bị theo mục 4.2.1 của Tiêu chuẩn này, các bước tiến hành theo TCVN 2097 - 1993.
4.10. Xác định độ chịu nhiệt của màng sơn
4.10.1. Nguyên tắc: Độ chịu nhiệt của màng sơn được đánh giá bằng nhiệt độ mà tại đó màng sơn không bị phồng rộp hoặc không bị chảy mềm.
4.10.2. Thiết bị và dụng cụ
- Tấm chuẩn để thử: Theo 4.2.1 của tiêu chuẩn này.
- Nhiệt kế 100OC;
- Tủ sấy có bộ phận tự ngắt nhiệt độ;
- Giá để mẫu;
- Chổi lông quét sơn.
- Kính lúp phóng đại 2 hoặc 3 lần.
4.10.3. Tiến hành thử
Tấm chuẩn để thử được quét sơn sao cho độ dày của màng tương ứng với mức qui định độ phủ của Tiêu chuẩn này, sau đó để màng sơn khô hoàn toàn rồi đem thử.
Đặt tấm thử vào tủ sấy theo góc nghiêng 30O, mặt có màng sơn quay lên trên. Nâng nhiệt độ tủ sấy lên 70 ±2 oC, duy trì nhiệt độ này trong 6 giờ. Lấy mẫu ra khỏi tủ sấy và kiểm tra ngay bằng kính lúp.
4.10.4. Đánh giá kết quả
Sơn đạt độ chịu nhiệt khi màng sơn không bị phồng rộp hoặc không bị chảy mềm.
4.11. Xác định độ xuyên nước: Theo mục 4.10 của TCVN 6557 : 2000 .
4.12. Xác định độ bền lâu
4.12.1. Nguyên tắc: Độ bền lâu của màng sơn được xác định bằng độ bám dính sau 30 chu kỳ thử nóng lạnh.
4.12.2. Thiết bị và dụng cụ
- Tấm chuẩn để thử: Theo 4.2.1 của tiêu chuẩn này.
- Bếp điện;
- Nồi nhôm có dung tích 10 lít;
- Xô chứa nước có dung tích 15 -20 lít;
- Đồng hồ bấm giây;
- Nhiệt kế 1000C;
- Kẹp gắp bằng thép.
- Giá để mẫu.
4.12.3. Tiến hành thử
Dùng kẹp gắp để giữ tấm mẫu chuẩn sau đó treo trên giá để mẫu, sau đó sơn cả sáu mặt của tấm chuẩn để thử theo TCVN 2094 - 1993. Để màng sơn khô hoàn toàn mới tiến hành thử.
Cho nước vào nồi, đun tới nhiệt độ 70 ±20C, đặt tấm mẫu thử theo phương thẳng đứng sao cho nước bao ngập tấm mẫu thử trong 1 phút.
Sau đó, dùng kẹp lấy mẫu ra và ngâm ngay vào nước ở nhiệt độ phòng trong thời gian 5 phút.
Quá trình ngâm mẫu 1 phút trong nước có nhiệt độ 700C ±20C và 5 phút trong nước ở nhiệt độ phòng, được gọi là một chu kỳ nóng lạnh.
4.12.4. Đánh giá kết quả
Sau 30 chu kỳ nóng lạnh, lấy mẫu ra để chỗ thoáng gió cho đến khi mẫu khô hoàn toàn thì tiến hành thử độ bám dính của màng sơn theo mục 4.9 của tiêu chuẩn này.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Sản phẩm được đóng trong can, thùng có dung tích 2, 3, 5, 10, 20, 200 lít.
Bao bì phải sạch, không chứa các tạp chất và phải có nắp đậy kín để sơn không bị chảy ra ngoài.
5.2. Ghi nhãn
Khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng và nhãn sản phẩm được ghi theo nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất.
- Tên gọi, kí hiệu và chất lượng theo Tiêu chuẩn này.
- Dung lượng và số hiệu lô.
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Hướng dẫn sử dụng.
- Hạn sử dụng.
5.3. Bảo quản
Sơn phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Kho chứa đảm bảo sạch, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối ra vào xuất nhập dễ dàng.
5.4. Vận chuyển
Sơn chống thấm nhũ tương bitum polyme được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo không có ảnh hưởng đến chất lượng của sơn.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/03/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme | |
| 26/04/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 08/2006/QĐ-BXD TCXDVN 368 : 2006 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum polyme |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.2006.QD.BXD.doc |