Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố
| Số hiệu | 08/2004/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 26/05/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/06/2004 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định số 49/2007/QĐ-BGTVT ngày 12/9/2007 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh | Ngày hết hiệu lực | 10/10/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 26 tháng 5 năm 2004, nhằm mục tiêu xác định vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh. Văn bản này quy định rõ ràng về phạm vi vùng nước cảng biển, các ranh giới cụ thể và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các vùng nước trước các cầu cảng, các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu và tránh bão cho tàu thuyền. Đối tượng áp dụng là Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là quy định về ranh giới vùng nước cảng biển (Điều 1 và Điều 2), quy định về vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch (Điều 3), và trách nhiệm của Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh (Điều 4). Quyết định cũng nêu rõ hiệu lực thi hành, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1331/QĐ-PCVT năm 1993.
Điểm mới của Quyết định này là việc xác định chi tiết các ranh giới vùng nước cảng biển và trách nhiệm phối hợp giữa Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Vũng Tàu, nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường trong khu vực. Quyết định này góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động hàng hải tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2004/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 08/2004/QĐ-BGTVT NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2004 VỀ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số
2811/UB-ĐT ngày 16 tháng 8 năm 2002,
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:
1. Vùng nước trước các cầu cảng: Sài Gòn, Tân Cảng, Tân Thuận Đông, Bến Nghé, Công ty Liên doanh Phát triển tiếp vận số 1, ELF GAS Sài Gòn, Biển Đông, Rau Quả, Bông Sen, Dầu thực vật (Navioil), Tổng kho xăng dầu Nhà Bè, Xi măng Sao Mai, Sài Gòn Petro, Petec, Vitaico, Xi măng Nghi Sơn, Nhà máy điện Hiệp Phước, Petechim, Phú Đông, Kho xăng đầu VK 102, Trường Kỹ thuật Nghiệp vụ hàng giang II, các nhà máy đóng - sửa chữa tàu biển: Ba Son, Công ty Đóng tàu Nam Sài Gòn, Nhà máy Tàu biển Sài Gòn và Nhà máy Đóng tầu An Phú.
2. Vùng nước các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu, tránh bão thuộc các cầu cảng biển quy định tại khoản 1 Điều này và vùng chuyển tải khu vục Thiềng Liềng.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh tính theo mực nước thủy triều lớn nhất; được quy định như sau:
1. Ranh giới về phía biển:
a. Ranh giới về phía Tây vụng Gành Rái: được giới hạn từ phía Tây kinh tuyến 106058'12" E (là ranh giới với vùng nước các cảng biển thuộc khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), chạy dọc theo bờ biển của huyện Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) và bờ biển của Cù lao Phú Lợi đến hai điểm nhô ra nhất của cửa sông Ngã Bảy.
b. Ranh giới cửa sông Soài Rạp: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau đây:
SR 1. 100 22' 09" N; 1060 51' 30" E (mũi Đồng Tranh);
SR 2. 100 20' 00" N; 1060 58' 30" E;
SR 3. 100 14' 00" N; 1060 58' 30" E;
SR 4. 100 14' 00" N; 1060 50' 00" E;
SR 5. 100 20' 00" N; 1060 47' 06" E;
2. Ranh giới trên sông:
a. Trên các sông Ngã Bảy, Lòng Tàu, Nhà Bè, Dừa, Tắc Dinh Cậu, rạch Tắc Rỗi, Sài Gòn, Đồng Nai, được giới hạn như sau:
Từ hai điểm nhô ra nhất của cửa sông Ngã Bảy chạy dọc theo hai bờ các sông Ngã Bảy, Lòng Tàu, Nhà Bè đến mũi Đèn Đỏ (Hải lý 6) và chạy dọc theo hai bờ sông Dừa, Tắc Dinh Cậu, rạch Tắc Rỗi đến ngã ba Tắc Rỗi - sông Lòng Tàu trừ vùng nước trước cầu cảng Phú Đông, Phước Khánh, Xăng dầu Phước Khánh;
Từ mũi Đèn Đỏ (Hải lý 6) tại ngã ba sông Sài Gòn - Nhà Bè - Đồng Nai, chạy dọc theo hai bờ sông Sài Gòn đến ranh giới đường biên hạ lưu hành lang an toàn của cầu Sài Gòn;
Từ mũi Đèn Đỏ (Hải lý 6) tại ngã ba sông Đồng Nai - Nhà Bè - Sài còn chạy dọc theo hai bờ sông Đồng Nai đến ngã ba sông Đồng Nai - sông Sâu tại kinh tuyến 106048' 00" E.
b. Trên sông Soài Rạp:
Từ điểm SR1 và SR5 tại cửa sông Soài Rạp chạy dọc theo hai bờ sông Soài Rạp đến ngã ba sông Soài Rạp - Lòng Tàu (ngã ba Bình Khánh).
3. Ranh giới cửa nhánh sông, cửa rạch vào các sông quy định tại khoản 2 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô ra nhất ở cửa nhánh sông, cửa rạch đó. Đối với rạch Bến Nghé, kênh Tẻ, rạch Đôi thì ranh giới là các đường biên hạ lưu hành lang an toàn cầu Khánh Hội, cầu Tân Thuận và cầu Phú Xuân.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh, được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ: 100 19' 00" N; 1070 02'00" E.
2. Vùng neo đậu, tránh bão:
a. Khu vực Nhà Bè:
i. Cho tàu thuyền có trọng tải đến 1000 DWT tại các vị trí trong vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau:
NB 1. 100 43' 22" N; 1060 44' 57" E.
NB 2. 100 43' 24" N; 1060 44' 44" E.
NB 3. 100 42' 39" N; 1060 44' 41" E.
NB 4. 100 42' 39" N; 1060 44' 49" E.
NB 5. 100 42' 55" N; 1060 44' 49" E.
ii. Cho tàu thuyền có trọng tải trên 1.000 DWT trong vùng nước được giới hạn bởi các đường tròn có tâm tại các vị trí có toạ độ sau:
NB 6. 100 44' 27" N: 1060 46' 03" E, bán kính vùng neo 250 mét;
NB 7. 100 44' 03" N: 1060 45' 46" E, bán kính vùng neo 250 mét;
NB 8. 100 43' 50" N: 1060 45' 33" E, bán kính vùng neo 300 mét;
NB 9. 100 43' 35" N: 1060 45' 22" E, bán kính vùng neo 300 mét;
NB 10. 100 43' 17" N: 1060 45' 14" E, bán kính vùng neo 300 mét;
b. Khu vực sông Soài Rạp: cho tàu dầu có trọng tải đến 2.000 DWT tại các vị trí trong vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau:
SR 6. 100 40' 01" N; 1060 45' 58" E;
SR 7. 100 40' 08" N; 1060 46' 02" E;
SR 8. 100 40' 26" N; 1060 45' 16" E;
SR 9. 100 40' 32" N; 1060 44' 16" E;
SR 10. 100 40' 19" N; 1060 44' 01" E;
SR 11. 100 40' 10" N; 1060 45' 09" E;
SR 12. 100 40' 17" N; 1060 45' 11" E;
c. Khu vực luồng Vũng Tàu - Sài Gòn trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
i. Đối với tàu thuyền có trọng tải đến 3000 DWT chưa vào được vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh thì neo đậu tại các vị trí phù hợp phía phải luồng Vũng Tàu - Sài Gòn.
ii. Đối với tàu thuyền có trọng tải trên 3000 DWT chưa vào được vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh thì neo đậu tại các vị trí phù hợp phía trái luồng Vũng Tàu - Sài Gòn.
iii. Đối với tàu chở hàng hóa nguy hiểm chưa vào được vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh thì neo đậu tại các vị trí phù hợp trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
3. Vùng chuyển tải khu vực Thiềng Liềng: cho tàu có trọng tải đến 75.000 DWT tại các vị trí trên sông Ngã Bảy đoạn từ ngã ba sông Đồng Tranh đến mũi Nước Vận.
Điều 4.
1. Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định cửa Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh.
2. Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm phối hợp với Cảng vụ Vũng Tàu, quản lý tàu thuyền ra, vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh phù hợp với quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các quy định cụ thể sau đây:
a. Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu, Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh phải thông báo cho Cảng vụ Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, hô hiệu, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền đó.
b. Cảng vụ Vũng Tàu căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh để chỉ định tàu thuyền đến các vị trí neo đậu quy định tại khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường và phải kịp thời thông báo cho Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh biết.
c. Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh khi điều động tàu thuyền rời vị trí do Cảng vụ Vũng Tàu chỉ định để vào vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh phải thông báo trước 01 giờ cho Cảng vụ Vũng Tàu biết.
d. Cảng vụ thành phố Hồ Chỉ Minh thực hiện mọi thủ tục pháp lý cho tàu vào, ra cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh.
3. Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định phương tiện đến các vị trí neo đậu quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 và khoản 3, Điều 3 của Quyết định này nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1331/QĐ-PCVT ngày 02/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Sài Gòn và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Sài Gòn.
Điều 6. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông công chánh thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Cảng vụ thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Cảng vụ Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Đồng Nai, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/05/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố | |
| 10/06/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố | |
| 10/10/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 08/2004/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh khu vực trách nhiệm Cảng vụ thành phố |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.2004.QD.BGTVT.doc |