Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Số hiệu | 07/2006/QĐ-BTP | Ngày ban hành | 01/08/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/08/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 03+04 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 08/08/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Uông Chu Lưu / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Tư pháp vào ngày 01 tháng 8 năm 2006, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn cho chức danh Giám đốc Sở Tư pháp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quyết định này thay thế Quyết định số 928 QĐ/TC năm 1994 và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tiêu chuẩn về vị trí, chức trách, nhiệm vụ, phẩm chất, năng lực, hiểu biết và trình độ của Giám đốc Sở Tư pháp. Đối tượng áp dụng là các Giám đốc Sở Tư pháp tại các địa phương.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba phần: Quyết định, Tiêu chuẩn và các điều kiện cụ thể. Trong đó, phần Tiêu chuẩn được chia thành bảy mục, nêu rõ các yêu cầu về phẩm chất, năng lực, hiểu biết và trình độ cần có của Giám đốc Sở Tư pháp. Một số điểm mới nổi bật là yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác và các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trách nhiệm trong công việc.
Quyết định này không chỉ tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc bổ nhiệm Giám đốc Sở Tư pháp mà còn góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp tại địa phương. Lộ trình thực hiện được xác định thông qua việc các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các quy định trong Quyết định này nhằm đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong công tác tư pháp.
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 07 /2006/QĐ - BTP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn
cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ
về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-TP-NV ngày
05 tháng 05 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý
nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 928 QĐ/TC ngày 29 tháng 11 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ Giám đốc Sở Tư pháp.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01 tháng 8 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức trách
Giám đốc Sở Tư pháp là công chức đứng đầu Sở Tư pháp, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của Sở, tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, lý lịch tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, hoà giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và các công tác tư pháp khác (sau đây gọi là quản lý nhà nước về công tác tư pháp); thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý nhà nước về công tác tư pháp theo sự phân công, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Nhiệm vụ
Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp và trước pháp luật trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh, góp phần đảm bảo sự thống nhất quản lý nhà nước về công tác tư pháp từ Trung ương đến cơ sở.
Giám đốc Sở Tư pháp có các nhiệm vụ sau đây:
2.1. Tổ chức xây dựng, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm về thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp;
2.2. Tổ chức phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
2.3. Tổ chức xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước về công tác tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách trong quản lý nhà nước về công tác tư pháp;
2.4. Tổ chức thẩm định và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;
2.5. Tổ chức rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành;
2.6. Tổ chức triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức lấy ý kiến của nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp;
2.7. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật;
2.8. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về một số nhiệm vụ quản lý tổ chức, cán bộ đối với cơ quan thi hành án dân sự địa phương theo sự uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
2.9. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật;
2.10. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, hoà giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và các công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật;
2.11. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về công tác tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
2.12. Tham gia thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
2.13. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Tư pháp cấp huyện, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật;
2.14. Phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức tư pháp ở địa phương; tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;
Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương;
2.15. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công tác tư pháp; tổ chức công tác tổng hợp, thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
2.16. Chỉ đạo, hướng dẫn về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
2.17. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện;
2.18. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện cơ chế, chính sách, chế độ tài chính, kế toán, quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
2.19. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
2.20. Phòng ngừa, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí gây thiệt hại trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật;
2.21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao.
3. Phẩm chất
3.1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội do Đảng lãnh đạo; tận tuỵ phục vụ nhân dân;
3.2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm và hiệu quả cao;
3.3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư;
3.4. Trung thực, thẳng thắn, không cơ hội, có tinh thần tự phê bình và phê bình;
3.5. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm;
3.6. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan;
3.7. Không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Năng lực
4.1. Có khả năng nghiên cứu pháp luật, phân tích chính sách, tổ chức soạn thảo, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, tổng kết thực tiễn, phân tích, dự báo, đề xuất các giải pháp cải cách pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức quản lý nhà nước về công tác tư pháp;
4.2. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tham mưu về pháp luật, chính sách và năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác tư pháp;
4.3. Có bản lĩnh, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức; có khả năng phổ biến, tuyên truyền, thuyết phục, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
4.4. Có khả năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Hiểu biết
5.1. Nắm vững các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển của Ngành Tư pháp;
5.2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp;
5.3. Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế.
6. Trình độ
6.1. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên;
6.2. Tốt nghiệp đại học luật trở lên;
6.3. Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
6.4. Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
6.5. Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng từ trình độ C trở lên. Đối với tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số, khuyến khích học và sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác;
6.6. Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
7. Các điều kiện khác
7.1. Có ít nhất 05 năm công tác trong Ngành Tư pháp, trong đó có 03 năm trở lên làm công tác quản lý nhà nước về công tác tư pháp;
7.2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
7.3. Có đủ sức khoẻ để đảm đương công việc được giao./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 82/2004/QĐ-BNV Tiêu chuẩn Giám đốc sở chức vụ tương đương thuộc UBND tỉnh thành thuộc trung ương] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 171/2004/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 82/2004/QĐ-BNV Tiêu chuẩn Giám đốc sở chức vụ tương đương thuộc UBND tỉnh thành thuộc trung ương]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp]"
Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân công tác tư pháp
Nghị định 171/2004/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
Nghị định 62/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tư pháp
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/08/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp | |
23/08/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp | |
12/02/2020 | Bị thay thế | Thông tư 10/2019/TT-BTP tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Phó Giám đốc Sở Tư pháp Ủy ban tỉnh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.2006.QD.BTP.doc |