Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không
Số hiệu | 07/1999/QĐ-CHK | Ngày ban hành | 29/03/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/09/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tiến Sâm / Phó Cục trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 06/2007/QĐ-BGTVT Ban hành Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 06/03/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 07/1999/QĐ-CHK được ban hành bởi Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam vào ngày 29 tháng 3 năm 1999, nhằm mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực an ninh hàng không dân dụng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Văn bản này quy định về chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không, một yêu cầu bắt buộc đối với cán bộ, nhân viên làm nhiệm vụ liên quan đến an ninh hàng không.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các quy định chung về chứng chỉ, hồ sơ, trình tự và thủ tục thi cấp, gia hạn chứng chỉ, cũng như quy định về khen thưởng và xử phạt. Đối tượng áp dụng chủ yếu là cán bộ, nhân viên an ninh hàng không, những người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát an ninh tại cảng hàng không và trên các chuyến bay dân dụng.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba chương: Chương 1 quy định chung về chứng chỉ, Chương 2 quy định hồ sơ và thủ tục thi cấp, gia hạn chứng chỉ, và Chương 3 quy định về khen thưởng và xử phạt. Một số điểm mới trong quyết định này là yêu cầu về tiêu chuẩn sức khỏe, trình độ ngoại ngữ, và quy định cụ thể về thời hạn hiệu lực của chứng chỉ (hai năm) cùng với quy trình gia hạn.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1999 và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Điều này nhằm đảm bảo an ninh hàng không được duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/1999/QĐ-CHK |
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HKDD VIỆT NAM SỐ 07/1999/QĐ-CHK NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ AN NINH HÀNG KHÔNG
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995.
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 25 tháng 10 năm 1995 của Chính phủ qui định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân
dụng Việt Nam.
Để tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực an ninh hàng không
dân dụng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
Theo đề nghị của ông Trưởng ban An ninh Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này ''Qui định về chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không''.
Điều 2: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1999.
|
Nguyễn Tiến Sâm (Đã ký) |
QUI ĐỊNH
VỀ CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 07/1999/QĐ-CHK ngày 29 tháng 3 năm 1999 của
Cục Trưởng Cục hàng không dân dụng Việt nam)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không.
Chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không , sau đây gọi tắt là "Chứng chỉ" là giấy phép của cơ quan quản lý Nhà nước về Hàng không dân dụng cấp cho cán bộ, nhân viên an ninh hàng không.
Điều 2: Đối tượng phải có chứng chỉ.
1. Cán bộ, nhân viên an ninh làm nhiệm vụ kiểm tra, soi chiếu và giám sát an ninh người, hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, và các đồ vật phục vụ chuyến bay dân dụng.
2. Cán bộ, nhân viên an ninh làm nhiệm vụ tuần tra canh gác, duy trì trật tự tại cảng hàng không, các khu vực hạn chế khác ngoài cảng hàng không và trên tầu bay hoạt động hàng không dân dụng.
3. Cán bộ, nhân viên an ninh làm nhiệm vụ trong đội cơ động.
Điều 3: Tiêu chuẩn, Điều kiện được cấp, gia hạn chứng chỉ.
1. Là công dân Việt Nam có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, nam từ 18 đến 55 tuổi, nữ từ 18 đến 50 tuổi.
2. Có đủ sức khỏe theo kết luận của y tế.
3. Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên nghành an ninh hàng không do cơ sở đào tạo có đủ thẩm quyền cấp.
4. Trình độ ngoại ngữ tiếng Anh tối thiểu trình độ C đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2, tiếng Anh tối thiểu trình độ B đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2.
5. Đã tập sự công việc như quy định tại điều 2 thời gian ít nhất là 03 tháng và trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày có đơn xin thi không vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
6. Phải qua kỳ thi cấp, gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ an ninh do cơ quan quản lý Nhà nước về Hàng không dân dụng tổ chức và đạt từ 75% bài thi trở lên.
Điều 4: Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ.
Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không là hai năm kể từ ngày ký quyết định. Trước 30 ngày khi chứng chỉ hết hạn phải xin gia hạn hiệu lực của chứng chỉ, thời hạn hiệu lực của một lần gia hạn là một năm.
Điều 5: Quyền hạn, trách nhiệm của người có chứng chỉ.
1. Người có Chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không được phép độc lập thực hiện nhiệm vụ theo đúng chức năng được ghi trong chứng chỉ
2. Chứng chỉ phải được giữ gìn cẩn thận không làm mất, hư hỏng, tẩy xoá; Khi làm nhiệm vụ phải mang theo chứng chỉ và xuất trình khi người có thẩm quyền kiểm tra.
3. Chứng chỉ bị tạm giữ, thu hồi nếu người được cấp vi phạm những quy định của luật Hàng không và những quy định khác của Cục hàng không dân dụng Việt Nam.
Chương 2
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THI CẤP, GIA HẠN CHỨNG CHỈ
Điều 6: Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ bao gồm.
1. Đơn xin dự thi. (Phụ lục 1)
2. Sơ yếu lý lịch. (Phụ lục 2)
3. Bản sao bằng, chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không và tiếng Anh có công chứng.
4. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm
Công văn đề nghị của cơ quan đơn vị.
Điều 7: Hồ sơ dự thi gia hạn chứng chỉ.
Đơn xin gia hạn chứng chỉ.
Công văn đề nghị của đơn vị.
Danh sách trích ngang.
Điều 8: Cấp lại chứng chỉ.
Chứng chỉ có thể được cấp lại khi bị mất hoặc rách nát. Người xin cấp lại phải có bản tường trình có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (trường hợp mất chứng chỉ). Đơn xin cấp lại chứng chỉ, 01 ảnh 3x4cm và công văn của đơn vị đề nghị cấp lại chứng chỉ.
Điều 9: Hội đồng thi cấp chứng chỉ.
Hội đồng thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam quyết định trên cơ sở đề nghị của Trưởng ban an ninh và Trưởng ban tổ chức cán bộ - Lao động Cục hàng không.
Điều 10: Trách nhiệm, quyền hạn của Ban an ninh Cục hàng không.
1. Tiếp nhận hồ sơ xin thi, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự thi gửi cho Chủ tịch Hội đồng Thi.
2. Quản lý mẫu chứng chỉ, lưu trữ đề thi, bài thi và các tài liệu có liên quan đến việc cấp chứng chỉ.
3. Kiểm tra, đối chiếu tiêu chuẩn, điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ, tổng hợp hồ sơ danh sách đề nghị Cục Trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam quyết định cấp chứng chỉ cho những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
4. Làm chứng chỉ cho những người đã được Cục Trưởng Cục Hàng không DDVN quyết định cấp chứng chỉ.
Điều 11: Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thi.
1. Xây dựng quy chế thi, tổ chức thi và chấm thi nghiêm túc chặt chẽ.
2. Được phép mời chuyên gia của Bộ Công an, Bộ quốc phòng ra đề thi, coi thi và chấm thi ở những môn vũ thuật, chất nổ, vũ khí.
3. Tổng hợp kết quả thi báo cáo Cục Trưởng Cục hàng không.
Điều 12: Nội dung và hình thức thi.
1. Nội dung thi bao gồm các môn về nghiệp vụ an ninh hàng không, kiến thức pháp luật có liên quan, võ thuật và sử dụng các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ đáp ứng yêu cầu của công việc.
2. Hình thức thi:
a. Thi lý thuyết bằng các câu hỏi trắc nghiệm hoặc thi viết.
b. Thi thực hành vũ thuật, sử dụng vũ khí, và kiểm tra soi chiếu người, hành lý, hàng hoá.
Điều 13: Thời gian, địa điểm và lệ phí thi.
1. Địa diểm thi được tổ chức tại Cục hàng không, Cụm cảng Hàng không Miền bắc, Miền trung và Miền nam.
Thời gian thi tổ chức vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm.
Lệ phí thi, cấp và gia hạn chứng chỉ thu theo quy định hiện hành.
Chương 3
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ PHẠT
Điều 14: Khen thưởng, xử phạt.
Cá nhân, đơn vị có thành tích sẽ đươc xét khen thưởng, nếu vi phạm tuỳ tính chất mức độ sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN VỊ.................. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN DỰ THI
CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ AN NINH HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Ban an ninh Cục hàng không
Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị công tác hiện nay:
Tôi đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không, và đã tập sự thời gian là:.... tháng. Để phục vụ công tác trong lực lượng an ninh hàng không theo đúng quy định của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam. Đề nghị Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cho tôi được dự thi để cấp chứng chỉ an ninh hàng không.
Đăng ký thi chuyên môn nghiệp vụ:
Tôi xin gửi kèm theo đây 01 Bản sơ yếu lí lịch, Bằng, chứng chỉ an ninh hàng không, chứng chỉ Anh văn có công chứng, hai ảnh màu 3x4cm.
Tôi xin chấp hành đầy đủ nghiêm túc nội quy, quy định của kỳ thi và cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
......, ngày..... tháng.... năm 19...
Người làm đơn
(Ký và ghi họ tên)
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ảnh màu 3 x 4 cm |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: Nam, Nữ
2. Sinh ngày tháng năm 19
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Dân tộc:
6. Quốc tịch:
7. Tôn giáo:
8. Trình độ văn hóa:
9. Trình độ ngoại ngữ:
10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật đã được đào tạo:
11. Thời gian công tác trong ANHK:
12. Cơ quan, đơn vị công tác (Tổ, đội, phòng):
13. Chức vụ hiện nay:
14. Biên chế chính thức hoặc hợp đồng (thời gian):
15. Ngày vào Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh:
16. Ngày vào Đảng cộng sản việt Nam:
17. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
18. Đặc điểm nhận dạng:
19. Điện thoại cơ quan:
20. Điện thoại NR:
21. Họ và tên vợ hoặc chồng:
22. Tuổi
23. Nghề nghiệp:
24. Nơi làm việc:
25. Chỗ ở hiện nay:
26. Họ và tên các con: ( tuổi, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay):
1.
2.
3.
4.
27. Tóm tắt quá trình hoạt động của bản thân từ 18 tuổi đến nay:
28. Khen thưởng và kỷ luật:
Khen thưởng:
Kỷ luật:
29. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có điều gì khai sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Xác nhận của thủ trưởng ......, ngày... tháng... năm 199...
cơ quan, đơn vị. Người khai lý lịch
(Ký tên, đóng dấu) (Ký và ghi họ tên)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/03/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không | |
01/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không | |
06/03/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 07/1999/QĐ-CHK chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không | |
06/03/2007 | Bị thay thế | Quyết định 06/2007/QĐ-BGTVT Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam | |
06/03/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 06/2007/QĐ-BGTVT Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.1999.QD.CHK.doc |