Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Số hiệu | 06/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 09/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/02/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 35 + 36, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 22/01/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 06/2006/QĐ-TTg
Quyết định 06/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), đánh dấu sự chuyển đổi quan trọng trong tổ chức và quản lý ngành bưu chính viễn thông tại Việt Nam. Văn bản này quy định rõ về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tập đoàn, đồng thời kế thừa các quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc tổ chức lại các đơn vị thành viên, quản lý tài chính và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Đối tượng áp dụng là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cùng các đơn vị thành viên và các cơ quan liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Thành lập Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, quy định về tên gọi, trụ sở, vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh.
- Điều 2: Tổ chức thực hiện, quy định về việc bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và các quy chế tài chính.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Điểm mới của Quyết định là việc hình thành một mô hình tổ chức công ty mẹ - công ty con, giúp tăng cường hiệu quả quản lý và hoạt động trong ngành bưu chính viễn thông. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, với lộ trình thực hiện rõ ràng cho các bước tiếp theo trong việc tổ chức và hoạt động của Tập đoàn.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công
ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 58/2005/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tập đoàn):
1. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, Điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ hạch toán và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước; chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
2. Tên gọi:
- Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group.
- Tên viết tắt: VNPT.
3. Trụ sở chính: đặt tại thành phố Hà Nội.
4. Tập đoàn được hình thành trên cơ sở tổ chức lại cơ quan Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (Văn phòng và các bộ phận giúp việc), Công ty Viễn thông liên tỉnh, Công ty Viễn thông quốc tế và một bộ phận của Công ty Tài chính Bưu điện. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc Tập đoàn được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn.
5. Vốn điều lệ của Tập đoàn: là vốn chủ sở hữu của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006 trừ đi phần vốn, tài sản giao cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam.
6. Ngành nghề kinh doanh:
- Đầu tư tài chính và kinh doanh vốn trong nước và nước ngoài.
- Kinh doanh các dịch vụ: viễn thông đường trục, viễn thông - công nghệ thông tin trong nước và nước ngoài, truyền thông, quảng cáo.
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông - công nghệ thông tin.
- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông - công nghệ thông tin.
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng.
- Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức quản lý, điều hành của Tập đoàn gồm:
- Hội đồng quản trị Tập đoàn là đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nước tại Tập đoàn, có 9 thành viên do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông và thẩm định của Bộ Nội vụ. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát là thành viên chuyên trách; Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn không kiêm Tổng giám đốc.
- Thành viên Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị Tập đoàn bổ nhiệm, có tối đa 05 người.
- Tổng giám đốc Tập đoàn do Hội đồng quản trị Tập đoàn bổ nhiệm sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản.
- Giúp việc Tổng giám đốc có các Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng Tập đoàn do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc.
- Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc có bộ máy giúp việc là Văn phòng và các bộ phận tham mưu.
8. Các đơn vị thành viên của Tập đoàn, được hình thành theo quy định của pháp luật và lộ trình quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 58/2005/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, bao gồm:
- Tổng công ty Bưu chính Việt Nam.
- Các Tổng công ty Viễn thông I, II, III hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Các công ty do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện toán và Truyền số liệu.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phần mềm và Truyền thông.
- Các công ty do Tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
+ Công ty cổ phần Thông tin di động.
+ Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông.
+ Công ty cổ phần Dịch vụ tài chính bưu điện.
+ Công ty cổ phần Thiết bị bưu điện.
+ Công ty cổ phần Vật liệu bưu điện.
+ Công ty cổ phần In bưu điện.
+ Công ty cổ phần Thương mại bưu chính, viễn thông.
+ Công ty cổ phần Phát triển công trình viễn thông.
+ Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng bưu điện.
+ Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và Phát triển bưu điện.
+ Công ty cổ phần Thiết bị điện thoại.
+ Các công ty trách nhiệm hữu hạn có 02 thành viên trở lên và công ty cổ phần khác được hình thành từ việc Tập đoàn tham gia góp vốn thành lập mới hoặc cổ phần hoá doanh nghiệp, hoạt động trong những ngành nghề mà pháp luật cho phép.
- Các công ty do Tập đoàn nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ:
+ Công ty cổ phần Cáp và vật liệu viễn thông.
+ Công ty cổ phần Điện tử viễn thông tin học.
+ Công ty cổ phần Viễn thông tin học bưu điện.
+ Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện.
+ Công ty cổ phần Vật tư bưu điện.
+ Công ty cổ phần Niên giám điện thoại và Những trang vàng 1.
+ Công ty cổ phần Niên giám điện thoại và Những trang vàng 2.
+ Công ty Liên doanh Sản xuất thiết bị viễn thông.
+ Công ty Liên doanh Cáp.
+ Công ty Liên doanh Thiết bị tổng đài.
+ Công ty Liên doanh Sản xuất cáp quang và phụ kiện.
+ Công ty Liên doanh Sản xuất sợi cáp quang.
+ Công ty Liên doanh Các hệ thống viễn thông.
+ Công ty TNHH Các hệ thống viễn thông.
+ Công ty TNHH Sản xuất thiết bị viễn thông.
+ Các công ty trách nhiệm hữu hạn có 02 thành viên trở lên và công ty cổ phần khác, công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài về viễn thông và công nghệ thông tin có vốn góp của Tập đoàn.
- Các đơn vị sự nghiệp:
+ Học viện Công nghệ Bưu chính, Viễn thông.
+ Bệnh viện Bưu điện I (đặt tại Hà Nội).
+ Bệnh viện Bưu điện II (đặt tại thành phố Hồ Chí Minh).
+ Bệnh viện Bưu điện III (đặt tại thành phố Đà Nẵng).
+ Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng I (đặt tại thành phố Hải Phòng).
+ Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng II (đặt tại thành phố Hồ Chí Minh).
+ Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng III (đặt tại tỉnh Quảng Nam).
Việc chuyển các đơn vị sự nghiệp nêu trên sang hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Bưu chính, Viễn thông trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ trong quý I năm 2006.
2. Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế tài chính và xác định mức vốn điều lệ của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tập đoàn.
3. Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn; trình Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế Tài chính của Tập đoàn.
4. Bộ máy quản lý, điều hành Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy quản lý Tập đoàn cho đến khi Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng của Tập đoàn được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
5. Văn phòng và các bộ phận giúp việc của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tiếp tục thực hiện chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tập đoàn cho đến khi được tổ chức lại phù hợp với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn.
6. Trong giai đoạn hình thành đầy đủ cơ cấu Tập đoàn, các đơn vị thành viên đang hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tiếp tục hạch toán phụ thuộc Tập đoàn. Tập đoàn nắm giữ phần vốn nhà nước ở các doanh nghiệp khác hiện đang do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam nắm giữ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Bưu chính, Viễn thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Doanh nghiệp 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Quyết định 58/2005/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Nghị định 153/2004/NĐ-CP tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước chuyển đổi tổng công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ con
Luật 14/2003/QH11 Doanh nghiệp Nhà nước
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002 43/2002/PL-UBTVQH10
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Doanh Nghiệp 1999]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]"
Quyết định 58/2005/QĐ-TTg Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Nghị định 153/2004/NĐ-CP tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước chuyển đổi tổng công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ con
Luật 14/2003/QH11 Doanh nghiệp Nhà nước
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002 43/2002/PL-UBTVQH10
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/01/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam | |
06/02/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 06/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06.2006.QD.TTg.doc |