Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016
Số hiệu | 05/2016/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 05/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/03/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 05/2016/QĐ-TTg được ban hành nhằm quản lý và sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính trong giai đoạn 2016 - 2020. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo việc huy động vốn vay với chi phí và mức độ rủi ro hợp lý, đồng thời duy trì an ninh tài chính quốc gia và các chỉ số nợ công ở mức an toàn.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc quản lý phí cho vay lại và phí bảo lãnh do Bộ Tài chính thu, áp dụng cho các đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có thành tích đóng góp cho hoạt động quản lý nợ công.
Quyết định được cấu trúc thành 6 điều, nổi bật với các nội dung như:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mục tiêu và yêu cầu sử dụng kinh phí.
- Điều 3: Phân bổ kinh phí thu được từ phí cho vay lại và phí bảo lãnh.
- Điều 4: Hướng dẫn sử dụng kinh phí cho các hoạt động quản lý nợ công.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành và các quy định liên quan.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc phân bổ 40% kinh phí vào Quỹ tích lũy trả nợ và 60% còn lại cho các đơn vị thực hiện công tác quản lý nợ công. Quyết định có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2016, thay thế Quyết định 46/2012/QĐ-TTg và sẽ được áp dụng cho các năm ngân sách từ 2016 đến 2020.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2016/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ CHO VAY LẠI VÀ PHẦN TRÍCH PHÍ BẢO LÃNH TẠI BỘ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh do Bộ Tài chính thu theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công, áp dụng cho giai đoạn từ năm tài chính 2016 đến 2020.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính;
b) Các đơn vị tham gia trực tiếp vào hoạt động quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 4 và các đơn vị có thành tích đóng góp trực tiếp cho hoạt động quản lý nợ công quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
Việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được tập trung cho mục tiêu tổ chức huy động vốn vay với chi phí và mức độ rủi ro phù hợp, đáp ứng yêu cầu cân đối ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ; phân bổ vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ; duy trì các chỉ số nợ công, nợ chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia ở mức an toàn, đảm bảo an ninh tài chính quốc gia, phù hợp với điều kiện của Việt Nam và thông lệ quốc tế.
2. Yêu cầu:
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích; không trùng lắp với dự toán chi thường xuyên được ngân sách nhà nước đảm bảo.
Điều 3. Phân bổ kinh phí
Số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được phân bổ như sau:
1. Trích 40% để đưa vào Quỹ tích lũy trả nợ;
2. Số tiền 60% còn lại được sử dụng để bổ sung kinh phí cho đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính (ngoài phần ngân sách nhà nước cấp bảo đảm hoạt động thường xuyên theo quy định hiện hành) cho các mục đích quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Điều 4. Sử dụng kinh phí
Hàng năm, ngoài dự toán ngân sách đảm bảo hoạt động thường xuyên theo quy định hiện hành, Bộ Tài chính giao đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công quản lý sử dụng kinh phí được phân bổ tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định này để hỗ trợ cho các nội dung chi sau đây:
1. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nợ công, gồm:
a) Xây dựng, duy trì, nâng cấp cơ sở dữ liệu nợ công và các phần mềm phục vụ quản lý nợ công và quản lý viện trợ không hoàn lại;
b) Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại; xây dựng, duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử về quản lý nợ công; xuất bản Bản tin nợ công và các ấn phẩm có liên quan đến công tác quản lý nợ công;
c) Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ công tác quản lý nợ công và quản lý viện trợ không hoàn lại;
d) Hoạt động nghiệp vụ quản lý nợ công theo hướng dẫn của Bộ Tài chính như thuê chuyên gia tư vấn pháp luật, hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ quản lý nợ công; chi cho hoạt động tư vấn và hỗ trợ pháp lý; kiểm tra, giám sát dự án; hội thảo, hội nghị; đào tạo bồi dưỡng cán bộ; nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm ở trong nước và nước ngoài; chi nghiên cứu khoa học, thực hiện các chuyên đề, đề án cơ chế chính sách và chuyên môn về quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại;
đ) Bổ sung tiền lương tối đa không quá 1 lần mức lương do nhà nước quy định đối với cán bộ, công chức do nhà nước quy định (lương ngạch, bậc và các loại phụ cấp, trừ chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ). Nội dung chi này sẽ chấm dứt khi thực hiện chế độ tiền lương mới;
Các nội dung chi quy định tại Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều này thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, ban hành định mức chi nghiệp vụ quản lý nợ công đặc thù trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành, phù hợp với tình hình và khả năng nguồn kinh phí.
2. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân ngoài đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính có thành tích đóng góp trực tiếp cho hoạt động quản lý nợ công. Tổng mức chi tối đa bằng 01 tháng tiền lương thực tế trong năm của đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công.
3. Sau khi hoàn thành các nhiệm vụ chi theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, kinh phí tiết kiệm được (nếu có), đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính được sử dụng cho các mục đích chi theo quy định tại các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Số kinh phí còn lại sau khi đã sử dụng cho các nội dung trên đây được chuyển sang năm sau để sử dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc quản lý và nội dung sử dụng các khoản kinh phí theo quy định tại Quyết định này.
2. Phần kinh phí chưa sử dụng hết của giai đoạn thực hiện quản lý sử dụng phí theo Quyết định số 46/2012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ được chuyển thành nguồn thu để sử dụng cho các mục đích chi theo quy định tại Quyết định này.
3. Bộ Tài chính chỉ đạo đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ đánh giá tình hình và kiểm tra việc thực hiện, đảm bảo công khai, minh bạch, sử dụng kinh phí đúng mục đích quy định tại Quyết định này.
4. Quý III năm 2020, Bộ Tài chính tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý sử dụng kinh phí tại đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công, trên cơ sở đó phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cơ chế quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh cho giai đoạn tiếp theo.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 3 năm 2016, thay thế Quyết định số 46/2012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2012 - 2015 và được áp dụng cho các năm ngân sách từ năm 2016 đến năm 2020. Trong thời gian thực hiện, trường hợp Luật quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn thay đổi thì thực hiện theo quy định mới.
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Quản lý nợ công 2009] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 130/2005/NĐ-CP chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cơ quan nhà nước mới nhất
Nghị định 78/2010/NĐ-CP cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài
Nghị định 15/2011/NĐ-CP cấp và
Nghị định 117/2013/NĐ-CP tự chủ tự chịu trách nhiệm biên chế kinh phí quản lý hành chính mới nhất
Thông tư 74/2016/TT-BTC
Thông tư 74 /2016/TT-BTC
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Quản lý nợ công 2009]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 130/2005/NĐ-CP chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cơ quan nhà nước mới nhất
Nghị định 78/2010/NĐ-CP cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài
Nghị định 15/2011/NĐ-CP cấp và
Nghị định 117/2013/NĐ-CP tự chủ tự chịu trách nhiệm biên chế kinh phí quản lý hành chính mới nhất
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật Tổ chức Chính phủ 2015
Luật Quản lý nợ công 2009]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016]"
Nghị định 130/2005/NĐ-CP chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cơ quan nhà nước mới nhất
Quyết định 46/2012/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí
Nghị định 117/2013/NĐ-CP tự chủ tự chịu trách nhiệm biên chế kinh phí quản lý hành chính mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/02/2016 | Văn bản được ban hành | Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016 | |
25/03/2016 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 05/2016/QĐ-TTg quản lý sử dụng phí cho vay lại phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính 2016 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2016.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_05.2016.QD.TTg.pdf |