Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
Số hiệu | 05/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 02/02/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 91+92, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 15/02/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 13/2009/TT-BGTVT Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ | Ngày hết hiệu lực | 31/08/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm quy định về tốc độ và khoảng cách tối thiểu giữa các xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ, với mục tiêu nâng cao an toàn giao thông và giảm thiểu tai nạn. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2007 và thay thế Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ, ngoại trừ các xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ. Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức liên quan đến việc điều khiển và quản lý xe cơ giới.
Quyết định được cấu trúc thành 4 chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các quy định cơ bản về tốc độ và khoảng cách tối thiểu.
- Chương 2: Tốc độ của xe cơ giới - Quy định cụ thể về tốc độ tối đa cho từng loại xe trong khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư.
- Chương 3: Khoảng cách giữa các xe - Đưa ra yêu cầu về khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông.
- Chương 4: Tổ chức thực hiện - Quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc thực hiện và giám sát các quy định này.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định cụ thể về tốc độ tối đa cho từng loại xe và khoảng cách an toàn tối thiểu, cũng như trách nhiệm của các cơ quan trong việc lắp đặt biển báo và giám sát thực hiện. Quyết định này thể hiện sự nỗ lực của Bộ Giao thông Vận tải trong việc cải thiện an toàn giao thông đường bộ tại Việt Nam.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 05/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ
về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2007 và bãi bỏ Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
|
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
||
|
|
|
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ
GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng
02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới và khoảng cách tối thiểu giữa hai xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ. Các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ (được quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Giao thông đường bộ) không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách tối thiểu giữa hai xe được ghi trên báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe, người lái xe cơ giới tham gia giao thông phải tuân thủ Quy định này.
Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết để bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 4. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: Đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.
2. Ôtô buýt là ôtô có từ 17 ghế trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và tham gia hoạt động theo loại hình kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt.
3. Ôtô chuyên dùng là ôtô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt bao gồm: Ôtô chữa cháy; ôtô quét đường; ôtô hút chất thải; ôtô trộn vữa; ôtô trộn bê tông; ôtô bơm bê tông; ôtô cần cẩu; ôtô thang; ôtô khoan; ôtô kéo xe hỏng; ôtô chuyên dùng loại khác như ôtô truyền hình lưu động, ôtô đo sóng truyền hình lưu động, ôtô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ôtô kiểm tra cáp điện ngầm, ôtô chụp X-quang, ôtô phẫu thuật lưu động … (Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại theo mục đích sử dụng).
Chương 2:
TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) khi có một trong các trường hợp sau:
1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà mặt đường không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường và tan trường; khu vực có nhiều dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
6. Có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường không có rào chắn;
7. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt;
8. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
9. Gặp đoàn xe ưu tiên; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy hiểm; vượt đoàn người đi bộ;
10. Trời mưa; có sương mù; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi.
Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kG. |
50 |
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe môtô; xe gắn máy. |
40 |
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kG. |
80 |
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên. |
70 |
Ôtô buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô. |
60 |
Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy. |
50 |
Điều 8. Đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30 km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Chương 3:
KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 9. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
Điều 10. Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) |
Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
Đến 60 |
30 |
Trên 60 đến 80 |
50 |
Trên 80 đến 100 |
70 |
Trên 100 đến 120 |
90 |
Điều 11. Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Điều 10 Quy định này.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
Điều 13. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” và biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư” theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông báo cáo kịp thời Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/02/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ | |
15/03/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ | |
31/08/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 05/2007/QĐ-BGTVT Quy định tốc độ khoảng cách xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ | |
31/08/2009 | Bị thay thế | Thông tư 13/2009/TT-BGTVT Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2007.QD.BGTVT.doc |