Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ
Số hiệu | 04/2002/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 13/09/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Quốc Tiến / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 04/2002/QĐ-BNV được ban hành nhằm mục tiêu sửa đổi Điều 6 Chương II của Quyết định số 15/QĐ-TCCP ngày 05/6/1999, liên quan đến quy định sử dụng điện thoại công vụ cho cán bộ, công chức thuộc Bộ Nội vụ. Văn bản này điều chỉnh các quy định về việc trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động và máy nhắn tin cho một số chức danh cán bộ, công chức.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định cụ thể về mức khoán chi cho việc trang bị và sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc công vụ. Đối tượng áp dụng là các cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nội vụ.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba điều. Điều 1 quy định chi tiết về mức khoán chi cho điện thoại cố định, điện thoại di động và máy nhắn tin, với các mức cụ thể cho từng chức danh như Bộ trưởng, Thứ trưởng và Vụ trưởng. Điều 2 giao trách nhiệm cho Chánh Văn phòng Bộ trong việc hướng dẫn và tổ chức thực hiện quyết định. Điều 3 quy định hiệu lực thi hành của quyết định từ ngày 01/7/2002.
Điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng hơn về mức khoán chi cho từng loại điện thoại và trách nhiệm của cá nhân trong việc sử dụng và thanh toán. Quyết định này không chỉ tạo ra sự minh bạch trong việc quản lý chi phí liên quan đến điện thoại công vụ mà còn đảm bảo tính kỷ luật trong việc sử dụng các phương tiện này.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2002/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 CHƯƠNG II QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/QĐ-TCCP NGÀY 05/6/1999 CỦA BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ".
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 của Quốc Hội Quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 1994 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi Điều 6 chương II Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-TCCP ngày 05/6/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ" Quy định về việc trang bị, quản lý và sử dụng máy điện thoại công vụ tại nhà riêng, máy điện thoại di động và máy nhắn tin công vụ đối với một số chức danh cán bộ, công chức thuộc Bộ Nội vụ". Cụ thể như sau;
Về mức khoán chi trang bị và sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc công vụ.
1. Đối với điện thoại cố định:
1.1. Cơ quan trả tiền lắp đặt theo hợp đồng của cán bộ, công chức với Bưu Điện.
1.2. Khoán tiền máy 300.000 đồng/1 máy.
1.3. Khoán để các cá nhân thanh toán hàng tháng với Bưu điện phần thuê bao và phần phụ trội theo các mức dưới đây:
1.3.1. Bộ trưởng: 300.000 đồng/tháng.
1.3.2. Thứ trưởng: 200.000 đồng/tháng.
1.3.3. Vụ trưởng và các chức vụ tương đương: 100.000 đồng/tháng.
2. Đối với máy điện thoại di động:
2.1. Cơ quan trả tiền hòa mạng theo hợp đồng của Bưu Điện; hoặc khoán theo đơn giá tại thời điểm hòa mạng.
2.2. Khoán tiền máy 3.000.000 đồng/1 máy.
2.3. Khoán để các cá nhân thanh toán hàng tháng với Bưu điện phần thuê bao và phần phụ trội theo các mức dưới đây:
2.3.1. Bộ trưởng: 500.000 đồng/tháng.
2.3.2. Thứ trưởng: 400.000 đồng/tháng.
3. Đối với máy nhắn tin:
Những trường hợp được Bộ Trưởng Quyết định (bằng văn bản) được trang bị máy nhắn tin thì do cơ quan thanh toán tiền thuê bao hàng tháng với Bưu điện.
Những trường hợp khác, căn cứ vào tính chất và yêu cầu công tác thực sự cần thiết, được Bộ trưởng quyết định (bằng văn bản) trang bị máy điện thoại cố định tại nhà riêng hoặc điện thoại di động và sau khi đã thỏa thuận với Bộ Tài chính. Mức khoán được áp dụng như sau:
- Điện thoại cố định: Như áp dụng đối với Vụ trưởng.
- Điện thoại di động: Cá nhân tự trang bị máy, hòa mạng, hàng tháng cơ quan trả khoán để sử dụng nghe, gọi: 250.000 đồng/tháng.
4. Về thanh toán:
Mức thanh toán quy định như trên được tính theo hàng tháng và được trả vào cùng kỳ lương hàng tháng. Cá nhân trực tiếp thanh toán với Bưu Điện theo Hợp đồng và thực tế sử dụng, những đối tượng trên chỉ được thanh toán tiền điện thoại, khi sử dụng điện thoại và đăng ký số thuê bao với Văn phòng Bộ để liên hệ công tác khi cần thiết.
5. Những cán bộ, công chức được trang bị, lắp đặt điện thoại cố định tại nhà riêng và máy điện thoại di động phải đăng ký số điện thoại với Văn phòng Bộ và có nhu cầu sử dụng thường xuyên để phục vụ công tác.
- Khi cán bộ, công chức không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động, phải thông báo với Văn phòng Bộ để thôi trả tiền khoán điện thoại.
- Những cán bộ, công chức có tiêu chuẩn sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động, được phát hiện không sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động nhưng vẫn nhận tiền khoán sẽ bị thi hành kỷ luật theo quy định chung hiện hành của Nhà nước và của cơ quan.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện quyết định này.
- Văn phòng Bộ chuyển các Hợp đồng sử dụng điện thoại về từng cá nhân gia đình sử dụng để thanh toán cước phí hàng tháng trực tiếp với Bưu Điện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2002. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 02/2002/NQ-QH11quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 78/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng di động đối với cán bộ lãnh đạo
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ | |
13/09/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi Quyết định 15/QĐ-TCCP điện thoại công vụ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2002.QĐ-BNV.docx | |
|
VanBanGoc_04.2002.QĐ-BNV.pdf |