Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách
Số hiệu | 03/2019/QĐ-KTNN | Ngày ban hành | 16/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/10/2019 |
Nguồn thu thập | Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Kiểm toán Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Đức Phớc / Tổng Kiểm toán Nhà nước |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH, DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-KTNN ngày 03/11/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về quy định trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các đơn vị được kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN
SÁCH, DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2019/QĐ-KTNN ngày 16 tháng 9 năm
2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Điều 58 Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015.
2. Quy định này không điều chỉnh đối với:
a) Các yêu cầu cung cấp tài liệu phục vụ hoạt động kiểm toán của Đoàn kiểm toán nhà nước trong quá trình khảo sát, thu thập thông tin lập kế hoạch kiểm toán; thực hiện kiểm toán hoặc kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
b) Các yêu cầu cung cấp tài liệu của Kiểm toán nhà nước do nhiệm vụ đột xuất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị được kiểm toán theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015.
2. Kiểm toán nhà nước.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán.
Điều 3. Nguyên tắc gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí
1. Việc gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí năm sau phải đảm bảo kịp thời, đầy đủ, đúng nội dung, đúng đối tượng, đúng thẩm quyền và tuân thủ các quy định về bảo mật của Nhà nước.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định tại văn bản này về lập, gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí năm sau.
Điều 4. Gửi Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách
1. Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương gửi Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý đến Kiểm toán nhà nước trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Kiểm toán nhà nước trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
b) Gửi quyết toán ngân sách địa phương đến Kiểm toán nhà nước chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.
3. Bộ Tài chính gửi Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đến Kiểm toán nhà nước chậm nhất 14 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.
4. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, công ty mẹ, tổng công ty nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối:
a) Kết thúc năm tài chính, các đơn vị lập và gửi Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý đến Kiểm toán nhà nước trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
b) Các trường hợp có quy định khác về thời điểm lập, phát hành Báo cáo tài chính và Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thực hiện gửi Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách cho Kiểm toán nhà nước sau thời điểm lập và phát hành theo các quy định riêng.
Điều 5. Gửi dự toán kinh phí
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương:
a) Gửi Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương; Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước về Kiểm toán nhà nước chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi được Quốc hội thông qua.
b) Gửi các Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ Kế hoạch vốn của Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kiểm toán nhà nước chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi ban hành.
c) Gửi các quyết định giao, phân bổ kế hoạch vốn, dự toán kinh phí năm sau, các quyết định điều chỉnh hoặc bổ sung trong năm (nếu có) cho Kiểm toán nhà nước chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi ban hành.
2. Bộ Tài chính gửi Kiểm toán nhà nước:
a) Kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia giai đoạn sau trước ngày 20 tháng 10 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia giai đoạn trước.
b) Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội cuối năm.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Quyết định giao Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn sau đến Kiểm toán nhà nước chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi được ban hành.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi các quyết định giao, phân bổ kế hoạch vốn, dự toán kinh phí năm sau và các quyết định điều chỉnh hoặc bổ sung trong năm (nếu có) đến Kiểm toán nhà nước chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi được ban hành.
5. Các Doanh nghiệp nhà nước, Công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối: Gửi các quyết định dự toán kinh phí năm sau và các quyết định điều chỉnh hoặc bổ sung trong năm (nếu có) cho Kiểm toán nhà nước chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi được ban hành.
Điều 6. Gửi Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm cho Kiểm toán nhà nước
1. Bộ Tài chính gửi Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hằng năm chậm nhất 5 ngày sau khi Chính phủ trình Quốc hội.
2. Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hằng năm chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có chức năng kiểm toán hoặc được giao nhiệm vụ kiểm toán: Thực hiện kiểm tra, đôn đốc, thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí, báo cáo thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm gửi về đơn vị; tổ chức khai thác, sử dụng và bảo mật thông tin thông tin theo quy định hiện hành của Nhà nước và Kiểm toán nhà nước.
2. Văn phòng Kiểm toán nhà nước: Chủ trì, phối hợp tổ chức tiếp nhận, lưu trữ, quản lý tài liệu gửi về Kiểm toán nhà nước theo quy định.
3. Trung tâm tin học - Kiểm toán nhà nước: Phối hợp với Văn phòng Kiểm toán nhà nước thực hiện tin học hóa các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí, báo cáo thực hiện dự toán ngân sách để lưu trữ, quản lý và khai thác, sử dụng.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Vụ Tổng hợp Kiểm toán nhà nước để tổng hợp báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/09/2019 | Văn bản được ban hành | Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách | |
31/10/2019 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 03/2019/QĐ-KTNN trách nhiệm gửi báo cáo tài chính báo cáo quyết toán ngân sách |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3.2019. QD trach nhiem gui BCTC.rar |