Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên
Số hiệu | 03/2018/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 23/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/03/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/06/2023 |
Tóm tắt
Quyết định 03/2018/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mục tiêu chính của văn bản là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Tổng cục, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến khí tượng thủy văn trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là Tổng cục Khí tượng Thủy văn, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Tổng cục.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Tổng cục, bao gồm các vụ và trung tâm trực thuộc.
- Điều 4: Quy định về lãnh đạo Tổng cục.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Điểm mới của Quyết định này là việc thay thế Quyết định số 77/2013/QĐ-TTg, đồng thời làm rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục trong việc quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động khí tượng thủy văn. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 3 năm 2018.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về khí tượng thủy văn trong phạm vi cả nước; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; cơ chế, chính sách và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ và công trình quan trọng quốc gia về khí tượng thủy văn;
c) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
5. Về mạng lưới trạm khí tượng thủy văn:
a) Quản lý các hoạt động quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn; theo dõi hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn thuộc các công trình bắt buộc phải quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
b) Thẩm định nội dung về khí tượng thủy văn trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; thẩm định các dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng thủy văn của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Xây dựng, quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, quan trắc định vị sét, giám sát biến đổi khí hậu; tổ chức thực hiện các hoạt động quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn;
d) Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức bảo vệ công trình, hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
6. Về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Quản lý các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; hướng dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên phạm vi cả nước;
b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo và truyền, phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn theo quy định;
c) Thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định, trình Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết; tổ chức thực hiện hoặc giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; tổ chức thực hiện các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; truyền phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; phát tin chính thức cảnh báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
e) Xây dựng bộ chuẩn khí hậu quốc gia; triển khai Khung toàn cầu về dịch vụ khí hậu (GFCS) ở Việt Nam theo quy định;
g) Xây dựng các chương trình phát thanh, truyền hình về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
7. Về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn:
a) Quản lý, hướng dẫn việc lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
b) Quản lý, hướng dẫn việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện các hoạt động lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia;
d) Tổ chức tiếp nhận, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân cung cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin phục vụ điều tra, khảo sát, dự báo khí tượng thủy văn, cảnh báo thiên tai trong mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia;
e) Thực hiện việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động điều tra, khảo sát, xây dựng, quản lý mạng lưới trạm, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
9. Về hợp tác quốc tế:
a) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về khí tượng thủy văn; làm nhiệm vụ đầu mối tham gia các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế, thực hiện các điều ước quốc tế về khí tượng thủy văn theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Hợp tác với các tổ chức quốc tế về trao đổi chuyên gia, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về khí tượng thủy văn;
c) Tổ chức, thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế khác về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
10. Quản lý, hướng dẫn, theo dõi hoạt động khí tượng thủy văn của các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động phục vụ, dịch vụ công về khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
12. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
13. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục,
14. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật và tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
15. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực khí tượng thủy văn theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
17. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn.
2. Vụ Quản lý mạng lưới khí tượng thủy văn.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Văn phòng Tổng cục.
7. Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn.
8. Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia.
9. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn.
10. Trung tâm Ứng dụng công nghệ khí tượng thủy văn.
11. Tạp chí Khí tượng Thủy văn.
12. Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy văn.
13. Đài Khí tượng cao không.
14. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc.
15. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Việt Bắc.
16. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đông Bắc.
17. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
18. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ.
19. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ.
20. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ.
21. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ.
22. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên.
Tại Điều này, các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 6 là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 7 đến khoản 22 là các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục.
Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn có 03 phòng.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 3 năm 2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 77/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/01/2018 | Văn bản được ban hành | Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên | |
09/03/2018 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên | |
15/06/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 03/2018/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ tài nguyên | |
15/06/2023 | Bị thay thế | Quyết định 10/2023/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn của Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03_2018_QD-TTg.doc | |
|
VanBanGoc_03-2018-QĐ-TTG.pdf |