Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài
Số hiệu | 03/2012/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 16/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/03/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 137+138 năm 2012 | Ngày đăng công báo | 29/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng | Ngày hết hiệu lực | 05/08/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 03/2012/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam, theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động xây dựng như lập quy hoạch, lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát và quản lý dự án đầu tư xây dựng. Đối tượng áp dụng là các nhà thầu nước ngoài tham gia vào các lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Điều 5: Quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu, bao gồm các tài liệu cần thiết và yêu cầu về ngôn ngữ.
- Điều 6: Quy định thời hạn xét cấp giấy phép thầu và lệ phí liên quan.
- Điều 7: Quy định về việc đăng ký thông tin của nhà thầu tại các cơ quan liên quan.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc đổi tên Quy chế, quy định rõ ràng hơn về hồ sơ cấp giấy phép thầu và thời hạn xử lý hồ sơ. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2012, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định mới này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 87/2004/QĐ-TTG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Đổi tên “Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ thành “Quy chế quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam trong các lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Quy chế này thì áp dụng theo Điều ước quốc tế đó.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu
1. Để được xem xét cấp giấy phép thầu tại Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép thầu quy định tại Điều 10 và Điều 16 của Quy chế này.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (theo mẫu do Bộ Xây dựng hướng dẫn).
b) Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
c) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, giấy phép hoạt động tư vấn đối với cá nhân) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này).
đ) Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu).
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, đ, e khoản 1 Điều này, nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thời hạn xét cấp giấy phép thầu và lệ phí cấp giấy phép thầu
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10 và Điều 16 của Quy chế này xem xét hồ sơ để cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thầu phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:
“Điểm a khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Đăng ký địa chỉ, số điện thoại, fax, e-mail của Văn phòng điều hành và người đại diện thực hiện hợp đồng tại các cơ quan có liên quan đến các nội dung nêu trên theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án nhận thầu. Đối với nhà thầu thực hiện các gói thầu lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình có thể đăng ký các nội dung nêu trên tại địa phương khác không phải là nơi có dự án nhận thầu.
Sau khi thực hiện xong việc đăng ký các nội dung nêu trên, nhà thầu thông báo các thông tin này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có công trình xây dựng biết, theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.”
6. Bãi bỏ khoản 8, khoản 9 Điều 2 của Quy chế
7. Các cụm từ “Bộ Thương mại” của Quy chế được đổi thành cụm từ “Bộ Công Thương.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012.
2. Các căn cứ để ban hành Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ “về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam” được thay thế bằng các căn cứ tại Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật 38/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Thông tư 01/2012/TT-BXD Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/01/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài | |
01/03/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài | |
05/08/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động nhà thầu nước ngoài | |
05/08/2015 | Bị thay thế | Nghị định 59/2015/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2012.QD.TTg.zip | |
|
VanBanGoc_03_2012_QĐ-TTg.pdf |