Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường
Số hiệu | 02/2004/QĐ-BTNMT | Ngày ban hành | 01/03/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/03/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 7, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 10/03/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Mai Ái Trực / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 13/2010/TT-BTNMT Quy định về Giải thưởng Môi trường Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 15/09/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 01 tháng 03 năm 2004, nhằm mục tiêu thiết lập quy định về Giải thưởng Môi trường, một hình thức khen thưởng cho các tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ môi trường tại Việt Nam.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến việc xét tặng Giải thưởng Môi trường, bao gồm đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cũng như tổ chức và cá nhân nước ngoài. Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2001/QĐ-BKHCNMT và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Cấu trúc của văn bản bao gồm các chương chính như sau:
- Chương 1: Những quy định chung về đối tượng và thời điểm xét tặng Giải thưởng.
- Chương 2: Tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng, bao gồm điều kiện và lĩnh vực xét tặng.
- Chương 3: Trình tự đề nghị và xét tặng Giải thưởng, bao gồm hồ sơ và quy trình làm việc của Hội đồng xét tặng.
- Chương 4: Tổ chức thực hiện, quy định về kinh phí và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về tiêu chí và thang điểm xét tặng Giải thưởng, cũng như việc thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng với sự tham gia của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường. Quyết định cũng nêu rõ kinh phí cho Giải thưởng sẽ được trích từ ngân sách Nhà nước và các nguồn tài trợ khác.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định để đảm bảo công tác bảo vệ môi trường được thúc đẩy hiệu quả hơn.
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2004/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ- CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế của
Chánh Văn pḥng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Giải thưởng Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2001/QĐ- BKHCNMT ngày 11/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về Giải thưởng Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn pḥng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chưc, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNGBỘ TÀI NGUYÊN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2004/QĐ- BTNMT ngày 01/3/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng được xét tặng Giải thưởng Môi trường.
Giải thưởng Môi trường (sau đây gọi tắt là Giải thưởng) là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tặng cho các tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức quốc tế (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có nhiều thành tích trong sự nghiệp bảo vệ môi trường Việt Nam.
Điều 2. Áp dụng Quy định về Giải thưởng
Quy định về Giải thưởng Môi trường là cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân lập hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Điều 3. Thời điểm xét tặng Giải thưởng
Giải thưởng được xét tặng và công bố hàng năm vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới (ngày 05 tháng 6).
Điều 4. Loại, hình thức và số lượng Giải thưởng
1. Giải thưởng gồm hai (2) loại: Giải thưởng cho tổ chức và giải thưởng cho cá nhân.
2. Tổ chức, cá nhân được tặng Giải thưởng được trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Huy hiệu biểu trưng của Giải thưởng và một khoản tiền thưởng.
3. Số lượng Giải thưởng hàng năm được xem xét trên cơ sở các kết quả cụ thể của thành tích bảo vệ môi trường, nhưng không quá 20 giải.
Điều 5. Cơ quan thường trực của Giải thưởng
Cơ quan thường trực của Giải thưởng là Cục Bảo vệ môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng, tạo điều kiện cho hoạt động của Hội đồng xét duyệt Giải thưởng, tổ chức công bố và trao giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân được tặng Giải thưởng.
Chương 2:
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 6. Điều kiện xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá nhân được xét tặng Giải thưởng phải có một trong các thành tích hoặc kết quả nổi bật trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau đây:
1. Giải quyết thành công một vấn đề môi trường đặc thù hay thúc đẩy một cách đáng kể tiến bộ trong hoạt động bảo vệ môi trường, kể cả những vấn đề liên quan đến phát triển bền vững;
2. Thành công trong việc hướng sự quan tâm của mọi người vào giải quyết các vấn đề môi trường hoặc có những giải pháp huy động được cộng đồng tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường;
3. Đóng góp đáng kể về mặt trí tuệ, kiến thức khoa học và các nguồn lực khác để giải quyết những vấn đề về môi trường.
4. Là tấm gương điển hình cho những người khác noi theo trong công cuộc bảo vệ môi trường.
Điều 7. Lĩnh vực xét tặng Giải thưởng
Các lĩnh vực được xem xét để tặng Giải thưởng bao gồm:
1. Giáo dục, đào tạo, truyền thông môi trường;
2. ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào bảo vệ môi trường;
3. Khắc phục sự cố, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường;
4. Bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên;
5. Quản lư môi trường.
Chương 3:
TR̀NH TỰ ĐỀ NGHỊ VÀ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng gồm:
1. Đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng theo Mẫu số 1a và 1b kèm theo Quy định này;
2. Báo cáo kết quả hoạt động bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân (không quá 5 trang đánh máy khổ giấy A4), trong đó mô tả kết quả và các dẫn chứng cụ thể, rơ ràng về thành tích, đặc biệt là những dẫn chứng về kết quả áp dụng thực tiễn. Báo cáo của tổ chức, cá nhân phải có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có thành tích về bảo vệ môi trường hoặc của Bộ quản lư ngành;
3. Hai (2) ảnh 3 x 4 cm của cá nhân, ảnh logo của tổ chức và từ ba (3) đến năm (5) ảnh chứng minh thành tích của tổ chức, cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường (phục vụ mục đích lưu trữ và truyền thông về Giải thưởng).
Điều 9. Hội đồng xét tặng Giải thưởng
1. Hội đồng xét tặng Giải thưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập. Số lượng thành viên của Hội đồng là các nhà khoa học, nhà quản lư trong lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan đại diện cho các cơ quan khoa học, cơ quan quản lư, cơ quan truyền thông, tổ chức chính trị- xă hội và hội quần chúng.
Giúp việc cho Hội đồng xét tặng Giải thưởng có Ban Thư kư. Ban Thư kư do Cơ quan thường trực Giải thưởng lập.
2. Hội đồng xét tặng Giải thưởng làm việc theo chế độ tập thể. Quyết định của Hội đồng xét thưởng chỉ có giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng đồng ư.
3. Kết quả đánh giá và xét chọn của Hội đồng xét tặng Giải thưởng được báo cáo lên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét và quyết định tặng thưởng.
Điều 10. Nguyên tắc xét tặng Giải thưởng
1. Việc xét tặng Giải thưởng được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm. Trên cơ sở tổng số điểm trung b́nh được đánh giá cho công lao đóng góp của tổ chức, cá nhân do thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng đề nghị theo những tiêu chí tại Điều 12 của Quy định này. Điểm trung b́nh để tính xét tặng giải thưởng phải đạt từ 70 điểm trở lên.
2. Thành viên Hội đồng là cá nhân hoặc tổ chức được đề cử xét tặng Giải thưởng th́ không được tham gia xét tặng cho cá nhân và tổ chức của ḿnh.
Điều 11. Tŕnh tự xét tặng Giải thưởng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng được gửi về cơ quan thường trực Giải thưởng Môi trường trước ngày 01 tháng 3 hàng năm.
2. Ban Thư kư có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Ban Thư kư yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Thư kư phân loại các hồ sơ theo từng lĩnh vực xét tặng và chuyển tới các thành viên Hội đồng được phân theo nhóm tương ứng. Trường hợp cần thiết, có thể kiến nghị với Hội đồng gửi hồ sơ xin ư kiến tư vấn chuyên gia trước khi gửi hồ sơ tới các thành viên Hội đồng.
3. Việc xét tặng Giải thưởng được Hội đồng tiến hành theo 2 ṿng:
a) Ṿng 1. Làm việc nhóm theo từng lĩnh vực xét thưởng. Từng thành viên Hội đồng đă được phân nhóm theo lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đánh giá, thảo luận trong nhóm và cho điểm từng hồ sơ theo tiêu chí quy định tại Điều 12 của Quy định này và chuyển kết quả cho Ban Thư kư. Ban Thư kư tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cá nhân đạt số điểm trung b́nh từ 70 điểm trở lên để xét tiếp ở ṿng 2.
b) Ṿng 2. Hội đồng làm việc chung. Ban Thư kư tổng hợp và tŕnh Hội đồng danh sách các tổ chức, cá nhân đă đạt yêu cầu ở ṿng 1. Hội đồng tiến hành trao đổi, thảo luận và từng thành viên Hội đồng chấm điểm đối với toàn bộ số hồ sơ. Sau khi xem xét, đánh giá tổng hợp và tính điểm trung b́nh đối với từng hồ sơ. Hội đồng tuyển chọn và lập danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân dựa trên điểm số trung b́nh và số lượng giải thưởng.
Tại mỗi ṿng chấm, điểm số của các thành viên Hội đồng đối với mỗi hồ sơ dự thưởng không được chênh lệch nhau quá 20 điểm.
4. Căn cứ vào kết quả tuyển chọn của Hội đồng. Cơ quan thường trực Giải thưởng tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng Môi trường đề nghị Bộ trưởng xem xét tặng thưởng. Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị tặng Giải thưởng trước khi tŕnh Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Điều 12. Tiêu chí và thang điểm xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá nhân được xem xét tặng Giải thưởng theo các tiêu chí và thang điểm sau:
1. Tính hiệu quả về trí tuệ và tri thức khoa học và kinh nghiệm: Tối đa 20 điểm.
2. Những đóng góp về trí tuệ và tri thức khoa học và kinh nghiệm: Tối đa điểm.
3. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng: Tối đa 20 điểm.
4. Tính sáng tạo: Tối đa 15 điểm.
5. Tính liên tục: Tối đa 10 điểm.
6. Điểm xét thêm: 5 điểm cho các đối tượng thuộc vùng núi, vùng xa, vùng sâu và hải đảo.
Tổng điểm tối đa: 100 điểm.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Kinh phí của Giải thưởng môi trường
Kinh phí của Giải thưởng Môi trường được trích từ ngân sách Nhà nước dành cho nhiệm vụ quản lư Nhà nước về bảo vệ môi trường.
Kinh phí cho các giải thưởng hàng năm được bổ sung từ nguồn tài trợ, ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.
Mẫu số 1a. Mẫu đơn đề nghị xét tặng giải thưởng môi trường (cá nhân)
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
*****
(Địa danh), ngày...........tháng........năm.......
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG NĂM .........
1. Họ và tên: .........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................
3. Nơi ở hiện nay:...................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
5. Điện thoại: .............................Fax: ........................E- mail: ..............................
6. Nơi công tác: .....................................................................................................
7. Công việc đang thực hiện: (tên và mô tả công việc): ........................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Những công việc đă làm về bảo vệ môi trường: ..............................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Tóm tắt thành tích (dưới 500 từ) .......................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
10.
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc của Bộ quản lý ngành |
Ký tên
|
Mẫu số 1b. Mẫu đơn đề nghị xét tặng giải thưởng môi trường (tổ chức)
CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
(Địa danh)., ngày...........tháng........năm.......
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG NĂM .........
1. Tên đơn vị: ..........................................................................................................
2. Ngày thành lập: ..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................................
4. Điện thoại: .............................Fax: ........................E- mail: ...............................
5. Người lănh đạo: Họ và tên: ............................ Điện thoại: .................................
...................................... Fax...................................... E- mail.................................
6. Công việc đang thực hiện: (tên và mô tả công việc): ..........................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
7. Những công việc đă làm về bảo vệ môi trường: .................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Tóm tắt thành tích (dưới 500 từ) .........................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9.
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ quản lư ngành
|
Lãnh đạo ký
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/03/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường | |
25/03/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường | |
15/09/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 02/2004/QĐ-BTNMT Giải thưởng Môi trường | |
15/09/2010 | Bị thay thế | Thông tư 13/2010/TT-BTNMT Quy định về Giải thưởng Môi trường Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2004.QD.BTNMT.doc |