Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm
Số hiệu | 01/2006/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 09/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/03/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29 + 30, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 14/02/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Quân Huấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 01/2006/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 09 tháng 01 năm 2006, nhằm mục tiêu quy định chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh rộng, áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Quyết định được cấu trúc thành bốn chương chính. Chương 1 quy định chung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ. Chương 2 tập trung vào chế độ báo cáo ngộ độc thực phẩm, quy định chi tiết về các loại báo cáo cần thực hiện trong trường hợp xảy ra ngộ độc thực phẩm, từ khai báo đến báo cáo khẩn cấp và định kỳ. Chương 3 quy định về báo cáo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm báo cáo định kỳ và báo cáo sau các tháng hành động. Cuối cùng, Chương 4 quy định về tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc hướng dẫn và đôn đốc thực hiện quy định này.
Điểm mới của Quyết định này là việc quy định rõ ràng các mẫu báo cáo và thời gian báo cáo định kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và giám sát an toàn thực phẩm. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2006/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁOVÀ MẪU BÁO CÁO VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ
Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH 11 ngày 26
tháng 7 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực
phẩm ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm – Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ MẪU BÁO CÁO VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2006/QĐ-BYTNgày 09 tháng 01 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ báo cáo, biểu mẫu thống kê báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Y tế, Trung tâm YTDP tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Viện: Dinh dưỡng, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh, Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên.
Phòng Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng (YTDP) quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở là bất cứ toà nhà hay khu vực nào để xử lý thực phẩm, kể cả khu vực xung quanh, dưới sự kiểm soát của cùng một ban quản lý.
2. Cơ sở sản xuất thực phẩm là cơ sở chế biến, sơ chế, sản xuất, mọi hoạt động về bảo quản, bao gói và bao gói lại, có thể thay đổi hoặc không thay đổi dạng sản phẩm.
3. Cơ sở kinh doanh thực phẩm là cơ sở tổ chức buôn bán thực phẩm để thu lời lãi, không có dịch vụ ăn uống tại chỗ (ví dụ: các cửa hàng bán rau quả, đường sữa, thịt, cá, bánh kẹo, gạo...).
4. Cơ sở dịch vụ ăn uống là các cơ sở chế biến, xử lý thực phẩm để bán cho khách ăn uống ngay tại chỗ (ví dụ: các cửa hàng ăn, nhà hàng, khách sạn, quán ăn, bếp ăn tập thể, căng-tin, quán cà phê, trà, quán rượu, bia, nước giải khát, quán kem...).
Chương 2:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
Điều 4. Khai báo ngộ độc thực phẩm (NĐTP)
Khi bị NĐTP hoặc phát hiện NĐTP, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khai báo ngay cho cơ sở Y tế (Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế dự phòng (YTDP) quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Sở Y tế hoặc Trung tâm YTDP tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Viện (Dinh dưỡng, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh, Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên), Cục An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc Uỷ ban nhân dân (UBND) địa phương nơi gần nhất để có biện pháp phòng ngừa, khắc phục kịp thời. Nội dung khai báo theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Báo cáo khẩn
Bất kỳ vụ NĐTP nào (có ít nhất 2 người mắc), các cơ quan Y tế nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm phải báo cáo khẩn (chậm nhất 24 giờ kể từ khi phát hiện) cho cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp. Báo cáo theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Báo cáo khẩn cấp
Đối với vụ NĐTP hàng loạt (từ 50 người mắc trở lên) hoặc vụ NĐTP có 1 người tử vong các cơ quan Y tế nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm đều phải báo cáo khẩn cấp (báo cáo ngay bằng phương thức nhanh nhất) cho cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp và báo cáo vượt cấp về Cục An toàn vệ sinh thực phẩm theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 7. Báo cáo trong quá trình xảy ra ngộ độc
Trong quá trình xảy ra NĐTP, các cơ quan Y tế nơi xảy ra NĐTP phải duy trì báo cáo hàng ngày theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 8. Báo cáo kết thúc vụ ngộ độc
Khi vụ NĐTP đã kết thúc, các cơ quan Y tế nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm phải báo cáo với cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp khi có ít nhất 2 người mắc và báo cáo vượt cấp về Cục An toàn vệ sinh thực phẩm khi có từ 50 người mắc trở lên hoặc có ít nhất 1 người chết theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 9. Báo cáo thống kê về ngộ độc thực phẩm
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập sổ thống kê NĐTP theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 10. Báo cáo định kỳ ngộ độc thực phẩm
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, định kỳ 6 tháng (chốt sổ vào ngày 30/6 hằng năm) và 1 năm (chốt sổ vào ngày 31/12 hằng năm), phải báo cáo định kỳ NĐTP lên cơ quan quản lý Y tế cấp trên trực tiếp theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Quy định này.
1. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn gửi báo cáo lên tuyến trên từ ngày 01 - 05 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 1 - 5 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm).
2. Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh gửi báo cáo lên tuyến trên từ ngày 05 - 10 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 5 - 10 tháng 01 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm).
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo lên tuyến trên từ ngày 10 - 15 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 10 - 15 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm).
Chương 3:
BÁO CÁO CÔNG TÁC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 11. Báo cáo Tháng hành động vì chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (CLVSATTP)
Sau khi kết thúc Tháng hành động vì CLVSATTP trong vòng 5 ngày, các cơ quan Y tế phải gửi báo cáo lên cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp kết quả triển khai thực hiện Tháng hành động vì CLVSATTP theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 12. Báo cáo định kỳ công tác vệ sinh an toàn thực phẩm
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ 6 tháng (chốt sổ vào ngày 30/6 hằng năm) và 1 năm (chốt sổ vào ngày 31/12 hằng năm) phải gửi báo cáo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm lên cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp.
1. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn gửi báo cáo lên tuyến trên từ ngày 01 - 05 tháng 7 hàng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 01 - 05 tháng 1 năm sau (đối với báo cáo 1 năm) theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh báo cáo lên tuyến trên từ ngày 05 - 10 tháng 7 hàng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 05 - 10 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm) theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo lên tuyến trên từ ngày 10 - 15 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 10 - 15 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm) theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Quy định này.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc thực hiện Quy định này cho các tuyến và các cơ quan có liên quan trong phạm vi cả nước.
Điều 14. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc thực hiện Quy định này trong phạm vi tỉnh, thành phố quản lý.
Điều 15. Phòng Y tế có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc thực hiện Quy định này trong phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quản lý.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 163/2004/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm 2003 12/2003/PL-UBTVQH11
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/01/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm | |
01/03/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 01/2006/QĐ-BYT chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.2006.QD.BYT.doc |