Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT
| Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 16/07/1962 |
| Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 20/07/1962 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 29 | Ngày đăng công báo | 08/08/1962 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Văn Hoan / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Pháp lệnh Không số Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 11/02/1989 |
Tóm tắt
Pháp lệnh chế độ cấp bậc sĩ quan và hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam, số 34/LCT, được ban hành vào ngày 16 tháng 7 năm 1962, nhằm mục tiêu tăng cường tổ chức và kỷ luật trong lực lượng Cảnh sát nhân dân, bảo vệ an ninh trật tự và quyền lợi của nhân dân. Pháp lệnh này quy định hệ thống cấp bậc cho sĩ quan và hạ sĩ quan, xác định trách nhiệm và quyền lợi của các cán bộ trong ngành.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh bao gồm các quy định về cấp bậc, quyền phong cấp, thăng cấp, giáng cấp và các điều kiện liên quan đến việc xét thăng cấp bậc. Đối tượng áp dụng là tất cả sĩ quan và hạ sĩ quan trong lực lượng Cảnh sát nhân dân.
Cấu trúc chính của Pháp lệnh gồm 11 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định hệ thống cấp bậc cho sĩ quan và hạ sĩ quan.
- Điều 2: Căn cứ xét phong cấp bậc.
- Điều 4: Căn cứ thăng cấp bậc.
- Điều 5: Niên hạn tối thiểu để xét thăng cấp bậc.
- Điều 9: Quy định về việc tước cấp bậc đối với sĩ quan và hạ sĩ quan phạm pháp.
Các điểm mới trong Pháp lệnh này bao gồm việc xác định rõ quyền hạn của các cấp lãnh đạo trong việc phong và thăng cấp bậc, cũng như quy định về niên hạn tối thiểu cho từng cấp bậc. Pháp lệnh có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và sẽ được thực hiện đồng bộ trong toàn lực lượng Cảnh sát nhân dân.
|
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
|
Số: 34/LCT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 1962 |
PHÁP LỆNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẤP BẬC CỦA SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN CẢNH SÁT NHÂN DÂN NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Để tăng cường việc xây dựng Cảnh
sát nhân dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, tăng cường lực lượng giữ gìn trật
tự an ninh của Nhà nước, bảo vệ quyền lợi của nhân dân;
Để xác định trách nhiệm và vinh dự, nâng cao ý thức tổ chức và ý thức kỷ luật của
cán bộ và chiến sĩ Cảnh sát nhân dân;
Căn cứ vào điều 53 của Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hoà,
Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định chế độ cấp bậc của sĩ quan và hạ sĩ quan Cảnh
sát nhân dân như sau:
Điều 1
Hệ thống cấp bậc của sĩ quan và hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân gồm có:
A. Sĩ quan có ba cấp:
1. Cấp tướng có hai bậc:
- Trung tướng
- Thiếu tướng
2. Cấp tá có bốn bậc:
- Đại tá
- Thượng tá
- Trung tá
- Thiếu tá
3. Cấp uý có bốn bậc:
- Đại uý
- Thượng uý
- Trung uý
- Thiếu uý
Chuẩn uý là cấp bậc chuẩn bị lên sĩ quan.
B. Hạ sĩ quan có ba bậc:
- Thượng sĩ
- Trung sĩ
- Hạ sĩ
Điều 2
Việc xét phong cấp bậc cho cán bộ và chiến sĩ Cảnh sát nhân dân căn cứ vào phẩm chất chính trị, năng lực nghiệp vụ, chức vụ hiện tại, thành tích phục vụ trong Công an, trong Cảnh sát nhân dân và công lao đối với cách mạng của cán bộ và chiến sĩ.
Điều 3
Quyền phong cấp bậc đối với sĩ quan và hạ sĩ quan quy định như sau:
Quyền phong các cấp bậc từ thượng tá trở lên theo như quy định đối với các cấp bậc tương đương trong Quân đội nhân dân;
Bộ trưởng Bộ Công an phong các cấp bậc từ chuẩn uý đến trung tá;
Quyền phong cấp bậc đối với hạ sĩ quan do Hội đồng Chính phủ quy định.
Điều 4
Việc xét thăng cấp bậc cho sĩ quan và hạ sĩ quan căn cứ vào nhu cầu công tác, vào phẩm chất chính trị, năng lực nghiệp vụ, thành tích chiến đấu, thành tích công tác và niên hạn ở cấp bậc hiện tại của sĩ quan và hạ sĩ quan.
Điều 5
Niên hạn tối thiểu của sĩ quan và hạ sĩ quan để được xét thăng cấp bậc quy định như sau:
- từ hạ sĩ lên trung sĩ hai năm
- từ trung sĩ lên thượng sĩ hai năm
- từ thượng sĩ lên chuẩn uý hai năm
- từ chuẩn uý lên thiếu uý hai năm
- từ thiếu uý lên trung uý ba năm
- từ trung uý lên thượng uý ba năm
- từ thượng uý lên đại uý bốn năm
- từ đại uý lên thiếu tá bốn năm
- từ thiếu tá lên trung tá bốn năm
- từ trung tá lên thượng tá năm năm
- từ thượng tá lên đại tá năm năm
Thời gian sĩ quan và hạ sĩ quan học tập tại trường quân sự, chính trị, nghiệp vụ đều được tính vào niên hạn để xét thăng cấp bậc.
Những sĩ quan và hạ sĩ quan có công trạng và thành tích đặc biệt trong chiến đấu hoặc trong công tác thì có thể được xét thăng cấp bậc trước khi đủ niên hạn.
Điều 6
Quyền thăng và giáng cấp bậc đối với sĩ quan và hạ sĩ quan quy định như sau:
Quyền thăng lên các cấp bậc từ thượng tá trở lên theo như quy định đối với các cấp bậc tương đương trong Quân đội nhân dân;
Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thăng lên các cấp bậc từ trung uý đến trung tá;
Quyền thăng lên các cấp bậc từ trung sĩ lên thiếu uý do Hội đồng Chính phủ quy định.
Người có thẩm quyền thăng lên cấp bậc nào thì có thẩm quyền giáng đối với cấp bậc ấy.
Điều 7
Mỗi lần thăng hoặc giáng cấp bậc của sĩ quan và hạ sĩ quan chỉ được thăng hoặc giáng một bậc. Trong những trường hợp đặc biệt có thể thăng hoặc giáng nhiều bậc.
Việc thăng hoặc giáng nhiều bậc đối với cấp bậc từ thượng tá trở lên theo như quy định đối với các cấp bậc tương đương trong Quân đội nhân dân.
Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thăng nhiều bậc lên các cấp bậc từ thiếu uý đến trung tá và giáng nhiều bậc đối với các cấp bậc từ thiếu uý đến trung tá.
Quyền thăng nhiều bậc lên các cấp bậc từ trung sĩ đến chuẩn uý và giáng nhiều bậc đối với các cấp bậc từ trung sĩ đến chuẩn uý do Hội đồng Chính phủ quy định.
Điều 8
Những sĩ quan và hạ sĩ quan nào bị giáng cấp bậc, thì niên hạn để xét thăng cấp bậc mới sẽ tính từ ngày bị giáng cấp bậc.
Những sĩ quan và hạ sĩ quan bị giáng cấp bậc về sau đã sửa chữa sai lầm, biểu hiện tiến bộ, hoặc có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong công tác thì có thể xét thăng cấp bậc trước khi đủ niên hạn.
Điều 9
Những sĩ quan và hạ sĩ quan phạm pháp bị Toà án xử phạt tù thì bị tước cấp bậc.
Điều 10
Trong trường hợp một sĩ quan hoặc một hạ sĩ quan giữ chức vụ phụ thuộc vào một sĩ quan hoặc một hạ sĩ quan có cấp bậc ngang với mình hoặc thấp hơn mình, thì trong khi thi hành nhiệm vụ, người giữ chức vụ phụ thuộc phải phục tùng người giữ chức vụ chính.
Điều 11
Hội đồng Chính phủ quy định cấp hiệu, phù hiệu, phù hiệu có kết hợp cấp hiệu, số hiệu và lễ phục của sĩ quan và hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân.
Pháp lệnh này đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà thông qua ngày 16 tháng 7 năm 1962.
|
|
Hoàng Văn Hoan (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/07/1962 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT | |
| 20/07/1962 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT | |
| 11/02/1989 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh chế độ cấp bậc sỹ quan hạ sỹ quan Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1962 34/LCT | |
| 11/02/1989 | Bị thay thế | Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam 1989 14-LCT/HĐNN8 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Khong so.doc |