Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10
Số hiệu | 22/2000/PL-UBTVQH10 | Ngày ban hành | 28/04/2000 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 01/07/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 25 | Ngày đăng công báo | 08/07/2000 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | khoản2, Điều 91, Chương VIII Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2006 |
Tóm tắt
Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi, ban hành theo số 22/2000/PL-UBTVQH10, được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2000, nhằm mục tiêu tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng tại Việt Nam. Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh chống tham nhũng đã được thông qua năm 1998, nhằm làm rõ hơn các hành vi tham nhũng và quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc ngăn chặn tham nhũng.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh bao gồm các hành vi tham nhũng cụ thể như tham ô tài sản, nhận hối lộ, và lạm dụng chức vụ, quyền hạn. Đối tượng áp dụng là tất cả các cá nhân, tổ chức có liên quan đến hoạt động công vụ và quản lý nhà nước.
Cấu trúc chính của Pháp lệnh bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các hành vi tham nhũng.
- Điều 2: Quy định hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2000.
- Điều 3: Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
Các điểm mới trong Pháp lệnh bao gồm việc mở rộng danh sách các hành vi tham nhũng và quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm của những người có chức vụ, quyền hạn. Pháp lệnh cũng quy định các hình thức xử lý vi phạm theo Bộ luật hình sự.
Pháp lệnh có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2000 và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Pháp lệnh này, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác phòng, chống tham nhũng trong thời gian tới.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2000/PL-UBTVQH10 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2000 |
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 22/2000/PL-UBTVQH10 NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CHỐNG THAM NHŨNG
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 6 về Chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh năm 2000;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh chống tham nhũng đã
được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 2 năm 1998.
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh chống tham nhũng như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung:
"Điều 3
Các hành vi tham nhũng quy định trong Pháp lệnh này bao gồm:
1. Tham ô tài sản;
2. Nhận hối lộ;
3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ vì vụ lợi;
5. Lạm quyền trong khi thi hành công vụ vì vụ lợi;
6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
7. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi."
2. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung:
"Điều 13
1. Người có chức vụ, quyền hạn không được làm những việc sau đây:
a) Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà trong khi giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
b) Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công việc mà mình giải quyết;
c) Chi tiền công quỹ cho việc tặng quà hoặc chia cho cán bộ, công chức và những người khác ngoài quy định của Nhà nước;
d) Can thiệp bất hợp pháp vào việc xem xét, giải quyết lợi ích cho mình, cho người khác hoặc để người khác lợi dụng ảnh hưởng của mình làm trái pháp luật, thu lợi bất chính;
đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vay, cho vay tiền của công quỹ, của ngân hàng hoặc của tổ chức tín dụng; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bảo lãnh cho người khác vay tiền của công quỹ, của ngân hàng hoặc của tổ chức tín dụng;
e) Dùng tiền công quỹ, nhà, đất hoặc tài sản khác của cơ quan, tổ chức hoặc lợi dụng công sức của người do mình quản lý để thu lợi bất chính;
g) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng đất, sử dụng đất để phát canh thu tô hoặc kinh doanh trái pháp luật dưới các hình thức khác;
h) Tiết lộ thông tin kinh tế và các thông tin khác chưa được phép công bố;
i) Gửi tiền, kim khí quý, đá quý vào ngân hàng nước ngoài;
k) Những việc khác mà pháp luật quy định không được làm.
2. Những người quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Pháp lệnh này không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý điều hành các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã; bệnh viện tư, trường học tư, tổ chức nghiên cứu khoa học tư.
3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan; vợ hoặc chồng của những người đó không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.
Đối với các doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hoá, thì cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp, vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con của họ làm việc tại doanh nghiệp đó chỉ được mua cổ phần không vượt quá mức cổ phần bình quân của các cổ đông.
4. Người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân không được sử dụng công quỹ và tài sản khác của Nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoặc góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
5. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức không được bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ các chức vụ lãnh đạo về tổ chức nhân sự, kế toán - tài vụ; làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức hoặc mua bán vật tư, hàng hoá, giao dịch, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức đó.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc áp dụng những quy định tại Điều này."
3. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung:
"Điều 21
Người nào có một trong các hành vi tham nhũng quy định tại Điều 3 của Pháp lệnh này mà cấu thành tội phạm quy định tại các điều 278, 279, 280, 281, 282, 283 và 284 của Bộ luật hình sự thì bị xử lý theo Bộ luật hình sự."
Điều 2
Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2000.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 3
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
|
Nông Đức Mạnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/04/2000 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10 | |
01/07/2000 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10 | |
01/06/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh Chống tham nhũng 2000 sửa đổi 22/2000/PL-UBTVQH10 |