Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11
Số hiệu | 14/2004/PL-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 24/03/2004 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 01/07/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 15 | Ngày đăng công báo | 22/04/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2009 |
Tóm tắt
Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004, được ban hành theo số 14/2004/PL-UBTVQH11 vào ngày 24 tháng 3 năm 2004, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đã được thông qua trước đó. Pháp lệnh này điều chỉnh các quy định liên quan đến thuế thu nhập cá nhân, đặc biệt là đối với những người có thu nhập cao.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh bao gồm các khoản thu nhập chịu thuế, quy định về thuế suất và các khoản thu nhập không chịu thuế. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công dân Việt Nam, cá nhân khác định cư tại Việt Nam, và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Pháp lệnh gồm các điều nổi bật như: Điều 2 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế; Điều 3 quy định về các khoản thu nhập không chịu thuế; và Điều 9 quy định về thu nhập thường xuyên chịu thuế. Đặc biệt, Pháp lệnh đã sửa đổi các mức thu nhập chịu thuế và thuế suất áp dụng cho từng bậc thu nhập, với việc phân chia rõ ràng giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài.
Các điểm mới trong Pháp lệnh bao gồm việc tạm thời chưa thu thuế đối với lãi tiền gửi ngân hàng và quy định cụ thể về thu nhập không thường xuyên chịu thuế. Pháp lệnh có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004, và Chính phủ sẽ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các quy định này.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2004/PL-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2004 |
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 14/2004/PL-UBTVQH11 NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2004 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
khoá XI, kỳ họp thứ 4 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2004;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 19 tháng
5 năm 2001.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 2
Các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập bao gồm:
1. Thu nhập thường xuyên dưới các hình thức: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền thưởng; các khoản thu nhập từ dịch vụ khoa học, kỹ thuật, tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, đào tạo, dịch vụ đại lý; thu nhập về tiền nhuận bút; hoa hồng môi giới; các khoản thu nhập ngoài tiền lương, tiền công do tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ các khoản thu nhập quy định tại Điều 3 của Pháp lệnh này;
2. Thu nhập không thường xuyên dưới các hình thức:
a) Chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp biếu, tặng;
b) Trúng thưởng xổ số."
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 3
1. Tạm thời chưa thu thuế đối với các khoản thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi mua tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu.
2. Các khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập bao gồm:
a) Phụ cấp lưu động; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp thâm niên đối với lực lượng vũ trang, hải quan và cơ yếu; phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ, công chức; phụ cấp đặc biệt đối với một số đảo xa và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; phụ cấp thu hút; tiền công tác phí; tiền ăn định lượng, phụ cấp đặc thù của một số ngành, nghề theo chế độ Nhà nước quy định; các khoản phụ cấp khác từ ngân sách nhà nước;
b) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế phát minh, các giải thưởng quốc gia, quốc tế; tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng; tiền thưởng hoặc chế độ đãi ngộ khác từ ngân sách nhà nước;
c) Tiền trợ cấp xã hội, bồi thường bảo hiểm, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp điều động về cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật;
d) Thu nhập của chủ hộ kinh doanh cá thể thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp;
đ) Tiền nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật."
3. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 9
Thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số tiền thu được của từng cá nhân bình quân tháng trong năm trên 5.000.000 đồng đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam; trên 8.000.000 đồng đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài. Riêng người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập do làm việc tại Việt Nam.
Người nước ngoài được coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng kể từ khi đến Việt Nam; được coi là không cư trú nếu ở tại Việt Nam dưới 183 ngày."
4. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 10
Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập thường xuyên được quy định như sau:
1. Đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Bậc |
Thu nhập bình quân tháng/người |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 5.000 |
0 |
2 |
Trên 5.000 đến 15.000 |
10 |
3 |
Trên 15.000 đến 25.000 |
20 |
4 |
Trên 25.000 đến 40.000 |
30 |
5 |
Trên 40.000 |
40 |
Đối với ca sỹ, nghệ sỹ xiếc, múa, cầu thủ bóng đá, vận động viên chuyên nghiệp được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế.
2. Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Bậc |
Thu nhập bình quân tháng/người |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 8.000 |
0 |
2 |
Trên 8.000 đến 20.000 |
10 |
3 |
Trên 20.000 đến 50.000 |
20 |
4 |
Trên 50.000 đến 80.000 |
30 |
5 |
Trên 80.000 |
40 |
3. Đối với người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, áp dụng thuế suất 25% tổng số thu nhập."
5. Điều 11 được sửa đổi như sau:
Điều 11
Thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Pháp lệnh này là số thu nhập của từng cá nhân trong từng lần trên 15.000.000 đồng."
6. Điều 12 được sửa đổi như sau:
Điều 12
1. Thu nhập về chuyển giao công nghệ trên 15.000.000 đồng/lần được tính theo thuế suất 5% tổng số thu nhập.
2. Thu nhập về trúng thưởng xổ số trên 15.000.000 đồng/lần được tính theo thuế suất 10% tổng số thu nhập."
Điều 2.
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Điều 3.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 81/2004/TT-BTC Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao hướng dẫn Nghị định 147/2004/NĐ-CP
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/03/2004 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11 | |
01/07/2004 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11 | |
01/01/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 2004 sửa đổi 14/2004/PL-UBTVQH11 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2004.PL.UBTVQH11.doc |