Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
Số hiệu | 01/2018/UBTVQH14 | Ngày ban hành | 22/12/2018 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Nguồn thu thập | Công báo số 35-36/2019 | Ngày đăng công báo | 10/01/2019 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của bốn pháp lệnh liên quan đến quy hoạch, bao gồm Pháp lệnh Công nghiệp quốc phòng, Pháp lệnh Quản lý thị trường, Pháp lệnh Thư viện và Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch, đảm bảo sự đồng bộ và phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh này bao gồm các quy định về kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, quản lý thị trường, phát triển thư viện và ưu đãi cho người có công. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến các lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Pháp lệnh bao gồm năm điều, trong đó nổi bật là các sửa đổi, bổ sung liên quan đến quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, và các chính sách phát triển thư viện. Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc quy định rõ hơn về thẩm quyền phê duyệt kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, cũng như việc tổ chức thực hiện các chính sách liên quan đến người có công.
Pháp lệnh có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, tạo điều kiện cho các cơ quan thực hiện các quy định mới trong lộ trình phát triển bền vững và hiệu quả hơn trong lĩnh vực quy hoạch.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Pháp lệnh số: 01/2018/UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2018 |
PHÁP LỆNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA 04 PHÁP LỆNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV;
Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch của Pháp lệnh Công nghiệp quốc phòng số 02/2008/PL-UBTVQH12, Pháp lệnh Quản lý thị trường số 11/2016/UBTVQH13, Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10, Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Công nghiệp quốc phòng
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Tiết lộ bí mật nhà nước về xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng trong quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng, kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, kết quả khoa học, công nghệ có liên quan đến công nghiệp quốc phòng, nhiệm vụ sản xuất sản phẩm phục vụ quốc phòng, an ninh.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Chương III như sau:
“Chương III
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
Điều 12. Kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng
1. Kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng phải tuân thủ nguyên tắc được quy định tại Điều 4 Pháp lệnh này và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Khai thác, sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng và nguồn lực của đất nước để xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự ngày càng hiện đại, tiên tiến;
b) Bảo đảm cân đối, đồng bộ, có quy mô hợp lý, được bố trí phù hợp tại các địa bàn chiến lược;
c) Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Căn cứ để xây dựng kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng bao gồm:
a) Nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
b) Chiến lược bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự cho lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng;
d) Kế hoạch phát triển công nghiệp quốc gia, khả năng cân đối các nguồn lực đầu tư của Nhà nước cho xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng.
3. Nội dung kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng bao gồm:
a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án trọng điểm;
b) Tổ chức hệ thống cơ sở công nghiệp quốc phòng;
c) Cân đối các nguồn lực, điều kiện bảo đảm, giải pháp thực hiện.
Điều 13. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng.
2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Bộ Tài chính và cơ quan nhà nước có liên quan xây dựng kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 14. Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, dự án đầu tư về công nghiệp quốc phòng
Căn cứ vào quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng, kế hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Bộ Tài chính và cơ quan nhà nước có liên quan xây dựng chương trình, dự án đầu tư về công nghiệp quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định và tổ chức thực hiện.
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư về công nghiệp quốc phòng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương, Bộ Tài chính và bộ, ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng trong quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư về công nghiệp quốc phòng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Đất phục vụ công nghiệp quốc phòng
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng trong đó có đất phục vụ công nghiệp quốc phòng.
2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng trong đó có đất phục vụ xây dựng và phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, kế hoạch, nhiệm vụ về công nghiệp quốc phòng, nội dung xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng trong quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 4 của Pháp lệnh Quản lý thị trường
Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 4 như sau:
“a) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển lực lượng Quản lý thị trường;”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 24 của Pháp lệnh Thư viện
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 24 như sau:
“1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các loại hình thư viện; tổ chức lập phương án phát triển mạng lưới thư viện trong quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao và các quy hoạch khác có liên quan;”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 34a của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 34a như sau:
“2. Tổ chức lập quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch; tổ chức quản lý hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng;
3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc xây dựng phương án xác định các công trình ghi công liệt sĩ trong các quy hoạch có liên quan; quy định về công tác quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;”.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungPháp Lệnh thư viện 2000 31/2000/PL-UBTVQH10]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng 2005 26/2005/PL-UBTVQH11
Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng 2008 02/2008/PL-UBTVQH12
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạnh sửa đổi 2012
Pháp lệnh quản lý thị trường năm 2016
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/12/2018 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch | |
01/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.2018.UBTVQH14.doc | |
|
VanBanGoc_01.2018.UBTVQH14.pdf |