Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người
| Số hiệu | 01/1999/NQLT-TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND | Ngày ban hành | 07/09/1999 |
| Loại văn bản | Nghị quyết liên tịch | Ngày có hiệu lực | 22/09/1999 |
| Nguồn thu thập | Số 42, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 15/11/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Uông Chu Lưu / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phan Khắc Hải / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đẳng / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Uỷ ban Dân tộc và Miền núi | Tên/Chức vụ người ký | Lù Văn Que / Phó Chủ nhiệm |
| Cơ quan: | Hội Nông dân Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Nhẫn / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND được ban hành nhằm mục tiêu phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ và nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, và vùng dân tộc ít người. Nghị quyết này được xây dựng trên cơ sở chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định liên quan, nhằm nâng cao hiểu biết pháp luật cho người dân, đồng thời xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên tại địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật liên quan đến đời sống hàng ngày, kinh tế, văn hóa và xã hội của người dân. Đối tượng áp dụng là cán bộ, nhân dân ở các khu vực nông thôn và miền núi.
Nghị quyết được cấu trúc thành năm phần chính:
- Mục đích, yêu cầu: Xác định các mục tiêu cụ thể trong việc nâng cao hiểu biết pháp luật.
- Nội dung phổ biến giáo dục pháp luật: Đề cập đến các nội dung pháp luật cần phổ biến, như quyền và nghĩa vụ công dân, luật đất đai, bảo vệ môi trường, và các chính sách phát triển kinh tế.
- Hình thức phổ biến giáo dục pháp luật: Đưa ra các hình thức tuyên truyền như tập huấn, truyền thông qua phương tiện đại chúng, và các hoạt động văn hóa.
- Một số công việc trước mắt: Đề xuất các hoạt động thí điểm và khảo sát để nâng cao hiệu quả tuyên truyền.
- Biện pháp bảo đảm thực hiện: Đưa ra các biện pháp phối hợp giữa các bên liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày ban hành và yêu cầu các bên ký kết phải thực hiện các biện pháp cụ thể để đảm bảo việc phổ biến giáo dục pháp luật diễn ra hiệu quả tại các địa phương.
|
BỘ TƯ PHÁP- BỘ
VĂN HOÁ THÔNG TIN - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - UỶ BAN DÂN TỘC
VÀ MIỀN NÚI - HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SỐ 01/1999/NQLT-TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 1999 |
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
VỀ VIỆC PHỐI HỢP PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO CÁN BỘ, NHÂN DÂN Ở NÔNG THÔN, VÙNG SÂU, VÙNG XA, VÙNG DÂN TỘC ÍT NGƯỜI
Chỉ thị 02/1998/CT-TTg ngày 7/1/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay đã nhấn mạnh: "Bộ Tư pháp cần làm tốt việc phối hợp với Uỷ ban dân tộc và miền núi, Hội nông dân Việt Nam tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật cho nhân dân ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vúng xa, vùng dân tộc ít người, thực hiện phương châm xoá mù chữ kết hợp với xoá mù pháp luật cho nhân dân".
Quyết định 03/1998/QĐ-TTg ngày 7/1/1998 về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật từ năm 1998 đến năm 2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật cũng nêu rõ nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức hữu quan.
Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ Tư pháp, Bộ văn hoá - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Hội nông dân Việt Nam (sau đây gọi chung là Các Bên ký Nghị quyết liên tịch) thống nhất ban hành Nghị quyết liên tịch về việc phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Trang bị kiến thức và nâng cao hiểu biết về pháp luật liên quan đến sinh hoạt hàng ngày, đến các hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội của cán bộ, nhân dân;
- Xây dựng được một đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền ổn định ở địa phương trong đó chú ý lực lượng cán bộ đoàn thể, trường thôn, trường bản, già làng và đội ngũ giáo viên các trường học tại địa phương;
- Từng bước hình thành nếp thông tin, tuyên truyền, tìm hiểu pháp luật như là một hình thức hoạt động thường xuyên ở cơ sở;
- Hình thành và duy trì ổn định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức là Các Bên ký Nghị quyết liên tịch từ Trung ương đến cơ sở trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành trong việc phổ biến giáo dục pháp luật đến tận từng bản làng vùng sâu, vùng xa và dân tộc ít người.
2. Yêu cầu:
- Tập trung thực hiện một số công việc trước mắt, đồng thời chú trọng thực hiện các giải pháp lâu dài.
- Xây dựng điểm triển khai Kế hoạch với nội dụng cụ thể, đồng thời duy trì thường xuyên các hình thức phổ biến giáo dục pháp luật ở nông thôn, miền núi trong phạm vi cả nước.
- Phục vụ cho các hoạt động thi hành pháp luật, nhiệm vụ chính trị kết hợp chặt chẽ các hình thức phổ biến giáo dục pháp luật với các hoạt động kinh tế - xã hội ở từng địa phương.
II. NỘI DUNG PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT:
Từ nay đến năm 2002 tập trung thực hiện các nội dung, biện pháp được quy định tại mục III, phần B của Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg, trong đó phổ biến những văn bản có liên quan trực tiếp đến thẩm quyền quản lý, đời sống của cán bộ, nhân dân ở nông thôn và miền núi. Coi trọng phổ biến, giáo dục về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, đặc biệt là các quyền bầu cử, ứng cử, nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, nghĩa vụ bảo vệ tài sản quốc gia, nghĩa vụ đóng thuế, lao động công ích; hôn nhân và gia đình, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, hộ tịch, luật dân sự, đất đai, bảo vệ và phát triển rừng, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, chính sách định canh, định cư, chính sách phát triển kinh tế mới, giao đất, giao rừng, phòng chống ma tuý; xây dựng bản làng văn hoá, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước làng, xã; xoá bỏ hủ tục lạc hậu; xử lý vi phạm hành chính trên các lĩnh vực đất đai, bảo vệ và phát triển rừng, trật tự an ninh công cộng.
III. HÌNH THỨC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT:
Các ngành Tư pháp, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Dân tộc và miền núi, Hội Nông dân các cấp phối hợp duy trì, đẩy mạnh các hình thức phổ biến giáo dục pháp luật sau đây:
1. Tập huấn nội dung pháp luật cho cán bộ chủ chốt cấp xã, trưởng thôn, trưởng bản, già làng, cán bộ văn hoá thông tin, cán bộ đoàn thể ở cấp xã;
2. Tuyên truyền pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, trước hết là trên các Báo, Tạp chí chuyên ngành của các cơ quan, tổ chức là Các Bên ký Nghị quyết liên tịch;
3. Phổ biến pháp luật trên mạng lưới chuyền thanh cơ sở. Củng cố, phát triển hệ thống loa truyền thanh, phối hợp đưa nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật vào chương trình truyền thanh, đảm bảo tất cả những văn bản liên quan đến nông thôn, miền núi đều được phát trên mạng lưới truyền thanh;
4. Tuyên truyền pháp luật bằng hình thức thông tin cổ động, cổ động trực quan, hỗ trợ hoạt động của các đội văn hoá thông tin, phát triển các trạm tin, bảng tin ở các cụm dân cư;
5. Làm tờ gấp, lịch tuyên truyền phát tới các làng, bản;
6. Tuyên truyền pháp luật qua các hình thức sinh hoạt văn hoá truyền thống;
7. Xây dựng, khai thác tốt Tủ sách pháp luật phục vụ cho việc nâng cao hiệu lực quản lý của cán bộ cơ sở, nâng cao hiểu biết pháp luật của nhân dân;
8. Phát hành rộng rãi Bản tin Tư pháp, có các số chuyên đề dành cho nông thôn và miền núi;
9. Tăng cường hoạt động tư vấn pháp luật miến phí dưới hình thức tư vấn lưu động; có những hình thức thích hợp tập hợp thắc mắc về pháp luật của nhân dân để kịp thời phối hợp giải đáp;
10. Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật trên phạm vi từng vùng, từng ngành, từng cấp, cơ quan, đơn vị.
IV. MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRƯỚC MẮT:
Để rút kinh nghiệm, tạo đà cho việc duy trì thường xuyên các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật nói tại Mục III của Nghị quyết liên tịch này, trước mắt Các Bên ký Nghị quyết liên tịch phối hợp thực hiện các công việc sau đây:
1. Chỉ đạo thí điểm một số xã về tuyên truyền pháp luật qua các hình thức sinh hoạt văn hoá truyền thống với các nội dung sau đây:
- Tập huấn pháp luật , lựa chọn và lồng nội dung pháp luật vào các loại hình văn hoá truyền thống;
- Tăng cường phối hợp giữa cán bộ Tư pháp và cán bộ Văn hoá thông tin;
- Nâng cao vai trò của trưởng thôn, trưởng bản, già làng, tổ hoà giải.
Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ văn hoá - Thông tin.
2. Chỉ đạo điểm triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng, Luật đất đai với các nội dung sau đây:
- Khảo sát tình hình hiểu biết pháp luật về bảo vệ rừng, quản lý và sử dụng đất, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường;
- Khảo sát tình hình thực hiện các luật trên, tình hình vi phạm và nguyên nhân vi phạm;
- Lựa chọn và thực hiện các hình thức tuyên truyền phù hợp, trong đó có tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật về đất đai, bảo vệ rừng, phát hành ấn phẩm phổ biến pháp luật về hai lĩnh vực này;
- Nâng cao năng lực giám sát thực hiện Luật đất đai, Luật bảo vệ và phát triển rừng;
- Đánh giá hiệu quả việc chỉ đạo điểm triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai, bảo vệ rừng.
Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội nông dân Việt Nam, Uỷ ban Dân tộc và miền núi.
3. Phát động cuộc thi sáng tác tiết mục tuyên truyền thực hiện pháp luật cho các đội văn hoá thông tin (sẽ có quy chế thi riêng).
Cơ quan chủ trì: Bộ văn hoá - Thông tin, Bộ tư pháp.
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN:
Để bảo đảm thực hiện tốt các nội dung, hình thức phổ biến giáo dục pháp luật được quy định tại Nghị quyết này, các Bên ký Nghị quyết liên tịch thống nhất thực hiện các biện pháp sau đây:
1. Các Bên ký Nghị quyết liên tịch có văn bản hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc ngành mình thực hiện Nghị quyết;
2. Các Bên ký Nghị quyết liên tịch có đầu mối theo dõi tình hình thực hiện Nghị quyết này và giữ mối liên hệ với nhau trong quá trình tổ chức thực hiện;
Lập tổ công tác phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật gồm lãnh đạo cấp Vụ và chuyên viên của Các Bên ký Nghị quyết liên tịch và các cơ quan, tổ chức hữu quan do Lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Tư pháp làm Tổ trưởng để duy trì thường xuyên sự phối hợp của các bên;
3. Các Bên ký Nghị quyết liên tịch đưa việc thực hiện Nghị quyết này thành một nội dung riêng trong chế độ báo cáo, kiểm tra của đơn vị mình;
4. Định kỳ 6 tháng lãnh đạo các bên họp kiểm điểm tình hình công tác thời gian qua và bàn kế hoạch phối hợp trong thời gian tới;
5. Các Bên ký Nghị quyết liên tịch thường xuyên phối hợp kiểm tra việc chỉ đạo và triển khai thực hiện Nghị quyết này ở các cấp, nhất là ở cơ sở;
6. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm về kinh phí cho các hoạt động phối hợp chung. Các ngành và tổ chức chịu trách nhiệm về kinh phí cho các hoạt động của mình.
|
Lê Văn Nhẫn (Đã ký) |
Lù Văn Que (Đã ký) |
|
Phan Khắc Hải (Đã ký) |
Phan Khắc Hải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 03/1998/QĐ-TTg kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 1998- 2002 thành lập Hội đồng phối hợp
Chỉ thị 02/1998/CT-TTg tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn hiện nay
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 03/1998/QĐ-TTg kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 1998- 2002 thành lập Hội đồng phối hợp
Chỉ thị 02/1998/CT-TTg tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn hiện nay
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/09/1999 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người | |
| 22/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết liên tịch 01/1999/NQLT-BTP-BVHTT-BNNPTNT-UBDTMN-HND phối hợp phổ biến pháp luật cho cán bộ,nhân dân nông thôn,vùng sâu và dân tộc ít người |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
01.1999.NQLT.TP.VHTT.NNPTNT.DTMN.ND.doc |