Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15
Số hiệu | 91/2025/UBTVQH15 | Ngày ban hành | 08/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 08/07/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Trần Thanh Mẫn / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15, quy định và hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình và quy định liên quan đến công tác nhân sự trong Quốc hội, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc bầu cử và phê chuẩn các chức danh quan trọng.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này bao gồm các quy định về hồ sơ nhân sự, trách nhiệm tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội, thể lệ bỏ phiếu kín, và các mẫu phiếu liên quan. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động của Quốc hội.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm hai điều. Điều 1 tập trung vào việc sửa đổi, bổ sung các quy định cụ thể, như tên gọi của Chương IV, các khoản trong Điều 11, và bổ sung Điều 11a về tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Nghị quyết, có hiệu lực từ ngày được thông qua.
Các điểm mới nổi bật trong Nghị quyết này bao gồm việc thay đổi một số cụm từ, bổ sung mẫu lý lịch trích ngang cho nhân sự được giới thiệu để bầu hoặc phê chuẩn, và quy định rõ hơn về trách nhiệm tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội. Nghị quyết này được thông qua tại Phiên họp thứ 47 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV vào ngày 08 tháng 7 năm 2025.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 91/2025/UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 31/2023/UBTVQH15 NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA NỘI QUY KỲ HỌP QUỐC HỘI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2022/QH15 ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 208/2025/QH15;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội
1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi của Chương IV như sau:
“Chương IV. Hồ sơ nhân sự, trách nhiệm tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với công tác nhân sự, thể lệ bỏ phiếu kín, mẫu phiếu, biên bản kiểm phiếu, biên bản niêm phong phiếu”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu của khoản 1 như sau:
“1. Hồ sơ về người do cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1a Điều này, bao gồm:”;
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Nhân sự được giới thiệu để bầu hoặc phê chuẩn các chức danh của Hội đồng Quốc phòng và An ninh, Hội đồng Bầu cử quốc gia, hồ sơ nhân sự bao gồm bản Lý lịch trích ngang theo Mẫu 2a của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này do Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội chuẩn bị.”.
3. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau:
“Điều 11a. Tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với nội dung về công tác nhân sự
Trường hợp tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với nội dung về công tác nhân sự, Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội thực hiện tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với nội dung do cơ quan mình chủ trì thẩm tra hoặc nội dung thuộc lĩnh vực do cơ quan mình phụ trách. Báo cáo tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cơ quan trình và đại biểu Quốc hội theo thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 27 của Nội quy kỳ họp Quốc hội.”.
4. Thay cụm từ tại một số điều, khoản, mẫu của Phụ lục sau đây:
a) Thay cụm từ “kỳ họp bất thường” bằng cụm từ “kỳ họp không thường lệ” tại tên gọi của Chương II và tại các điều 2, 3, 4 và 5;
b) Thay cụm từ “Tổng Thư ký Quốc hội” bằng cụm từ “Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội” tại điểm b khoản 2 Điều 3, khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 8, điểm a khoản 1 Điều 9;
c) Thay cụm từ “thị trấn” bằng cụm từ “đặc khu” tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 11 và Mẫu 2, Mẫu 3 của Phụ lục;
d) Thay cụm từ “Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật” bằng cụm từ “Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế và Tài chính, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp: luật và Tư pháp” tại Mục 4.1.2 Mẫu 4 của Phụ lục;
đ) Thay cụm từ “Ban Công tác đại biểu” bằng cụm từ “Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu” tại Mẫu 11 của Phụ lục.
5. Bổ sung, bỏ cụm từ tại một số điều, khoản, mẫu của Phụ lục sau đây:
a) Bổ sung cụm từ “; khoản 2 Điều 27” vào sau cụm từ “khoản 3 Điều 14” tại Điều 1;
b) Bổ sung cụm từ “; trách nhiệm tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với công tác nhân sự” vào sau cụm từ “hồ sơ nhân sự trình Quốc hội” tại Điều 2;
c) Bổ sung cụm từ “Thẻ căn cước/” vào trước cụm từ “Thẻ căn cước công dân”, cụm từ “, số Thẻ căn cước” vào trước cụm từ “hoặc số Thẻ căn cước công dân” tại Mẫu 2 của Phụ lục;
d) Bổ sung cụm từ “/đặc khu” vào sau cụm từ “UBND xã/phường” tại Mẫu 3 của Phụ lục;
đ) Bỏ cụm từ “trực thuộc Trung ương” tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 8, khoản 2 Điều 9, điểm d khoản 4 Điều 11 và tại Mẫu 2 của Phụ lục;
e) Bỏ cụm từ “CMND/”, cụm từ “số Chứng minh nhân dân,”, cụm từ “huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố),” tại Mẫu 2 của Phụ lục.
6. Bổ sung Mẫu 2a tại văn bản đính kèm Nghị quyết này vào sau Mẫu 2 của Phụ lục.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Phiên họp thứ 47 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2025.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
Mẫu.2a: Lý lịch trích ngang (đối với người được giới thiệu để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn chức danh của Hội đồng Bầu cử quốc gia, Hội đồng Quốc phòng và An ninh).
QUỐC HỘI KHÓA ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày ... tháng ... năm…… |
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
Nhân sự được giới thiệu để Quốc hội bầu, phê chuẩn chức danh1 ...
STT |
Họ và tên2 |
Ngày sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Quê quán3 |
Trình độ |
Chức vụ hiện nay4 |
Đại biểu Quốc hội khóa |
||
Học hàm5, học vị6 |
Chuyên môn7 |
Lý luận chính trị8 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________________
1 Ghi cụ thể chức danh giới thiệu để Quốc hội bầu/phê chuẩn: Chủ tịch/Phó Chủ tịch/Ủy viên Hội đồng Bầu cử quốc gia, Phó Chủ tịch/Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
2 Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa.
3 Ghi rõ xã (phường, đặc khu), tỉnh (thành phố).
4 Ghi đầy đủ các chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
5 Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó giáo sư, Viện sỹ....
6 Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sỹ và chuyên ngành đào tạo.
7 Ghi rõ Đại học (Cao đẳng hoặc Trung cấp...) chuyên ngành gì, viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
8 Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp, cử nhân...
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứHiến pháp năm 2013]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15]"
Luật Tổ chức Quốc hội 2014
Nghị quyết 71/2022/QH15 Nội quy kỳ họp Quốc hội
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội 2020
Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi, bổ sung 2025
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025
Nghị quyết 203/2025/QH15 sửa đổi Hiến pháp 2013
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2025 số 87/2025/QH15 mới nhất
Nghị quyết 208/2025/QH15 sửa đổi Nghị quyết 71/2022/QH15 Nội quy kỳ họp Quốc hội
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/07/2025 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15 | |
08/07/2025 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
91.NQ.2025-Nghị quyet sua doi NQ31 huong dan Noi quy.doc | |
|
VanBanGoc_91-qh15.signed.pdf |